Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
33669 lượt thi 40 câu hỏi 30 phút
Câu 1:
Tọa độ của điểm cực Tây của nước ta là:
A. 102°30' Đ
B. 102°10' Đ
C. 132°09' Đ
D. 102°09' Đ
Câu 2:
Điểm cực Đông của nước ta có tọa độ là 109°24'Đ nằm ở tỉnh nào?
A. Phú Yên
B. Khánh Hòa
C. Đà Nẵng
D. Ninh Thuận
Câu 3:
Từ điểm cực Bắc xuống điểm cực Nam trên đất liền của nước ta kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ?
A. 13 vĩ độ
B. 16 vĩ độ
C. 15 vĩ độ
D. 14 vĩ độ
Câu 4:
Theo công ước của Liên hợp quốc năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế trên biển nước ta rộng 200 hải lí được tính từ:
A. đường bờ biển
B. ranh giới tiếp giáp lãnh hải
C. ranh giới lãnh hải
D. đường cơ sở
Câu 5:
Thềm lục địa là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển, thuộc phần lục địa kéo dài, có độ sâu khoảng:
A. 120 m
B. 300 m
C. 250 m
D. 200 m
Câu 6:
Theo quan niệm mới về chủ quyền quốc gia thì vùng biển Việt Nam ở biển Đông có diện tích khoảng
A. 1,5 triệu km2
B. 1 triệu km2
C. 2,5 triệu km2
D. 2 triệu km2
Câu 7:
Với chiều dài 3260 km, đường bờ biển nước ta chạy dài từ:
A. Móng Cái đến Hà Tiên
B. Quảng Ninh đến Phú Quốc
C. Hải Phòng đến Cà Mau
D. Hạ Long đến Rạch Giá
Câu 8:
Đường cơ sở ven đường bờ biển nước ta được xác định là đường
A. nối các đảo ven bờ và các mũi đất dọc bờ biển
B. tính từ mực nước lên xuống, trung bình của thủy triều
C. nơi giới hạn của thủy triều xuống thấp nhất
D. có chiều rộng 20 hải lí tính từ đường bờ biển trở ra
Câu 9:
Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc đã mang lại cho khí hậu nước ta đặc điểm
A. thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa
B. lượng mưa trong năm lớn
C. độ ẩm không khí cao quanh năm
D. có nền nhiệt cao
Câu 10:
Nước ta có truyền thống văn hoá đa dạng, giàu bản sắc dân tộc nhờ có:
A. sự giao thoa của nhiều nền văn minh lớn trên thế giới với văn minh bản địa
B. nằm trong khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động
C. giao nhau của các luồng di cư động, thực vật
D. dân số đông, có nhiều thành phần dân tộc
Câu 11:
So với các nước cùng vĩ độ với Việt Nam như: Tây Á, Đông Phi, Tây Phi. Thiên nhiên nước ta khác hẳn là do nguyên nhân chính nào:
A. ảnh hưởng của biển Đông
B. địa hình nước ta 3/4 diện tích là đồi núi
C. Việt Nam nằm trong khu vực Nhiệt đới gió mùa
D. hình dạng kéo dài, hẹp ngang của lãnh thổ
Câu 12:
Trong các đặc điểm của vị trí địa lí và lãnh thổ của nước ta sau đây, yếu tố nào không thuận lợi cho sự phát triển kinh tế?
A. Lãnh thổ hẹp ngang kéo dài trên 150 vĩ tuyến
B. Vùng biển nước ta rộng, có thềm lục địa lớn
C. Nằm gần trung tâm Đông Nam Á
D. Lãnh thổ nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa
Câu 13:
Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là:
A. nhiệt đới ẩm gió mùa
B. nhiệt đới khô
C. nhiệt đới gió mùa
D. nhiệt đới ẩm
Câu 14:
Nước ta nằm trọn trong múi giờ số 7, điều này có ý nghĩa:
A. thống nhất quản lí trong cả nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác
B. phân biệt múi giờ với các nước láng giềng
C. thuận lợi cho việc tính giờ của các địa phương
D. tạo điều kiện để hội nhập quốc tế
Câu 15:
Thuận lợi do hình dạng hẹp ngang và kéo dài của lãnh thổ Việt Nam mang lại:
A. việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ
B. thiên nhiên phân hoá đa dạng
C. giao thông Bắc – Nam
D. khoáng sản đa dạng, nhưng phân bố không đều
Câu 16:
Có vị trí chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước đối với nước ta là
A. vùng đồng bằng sông Hồng
B. vùng Đông Nam Bộ
C. biển Đông
D. vùng trung du và miền núi phía Bắc
Câu 17:
Đường biên giới quốc gia trên biển được phân định theo ranh giới của
A. vùng đặc quyền kinh tế
B. vùng lãnh hải và đường phân định trên các vịnh
C. vùng nội thủy
D. vùng tiếp giáp lãnh hải
Câu 18:
Việt Nam là nước có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt thủy hải sản, nhờ có
A. thị trường thế giới có nhu cầu ngày càng cao
B. bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng
C. nhiều sông ngòi, kênh rạch
D. nhân dân có nhiều kinh nghiệm đánh bắt thuỷ hải sản
Câu 19:
Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là:
A. nằm trong khu vực mà các quốc gia có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hoá, xã hội
B. nằm trong khu vực rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới
C. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng
D. nằm trong khu vực tạo điều kiện cho nước ta dễ dàng giao lưu với các nước khác bằng đường bộ
Câu 20:
Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân làm cho nước ta có tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú?
A. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương
B. Nằm trên đường di cư và di lưu của nhiều loài động vật, thực vật
C. Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai
D. Nằm ở vị trí liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải
Câu 21:
Chính phủ nước ta đã tuyên bố quy định đường cơ sở ven bờ vào ngày 12 tháng 11 năm 1982 để tính
A. chiều rộng vùng biển nước ta
B. chiều rộng của vùng nội thủy
C. chiều rộng của vùng đất liền ra biển
D. chiều rộng của vùng lãnh hải
Câu 22:
Nước ta có truyền thống văn hoá đa dạng, giàu bản sắc dân tộc là hệ quả của:
B. dân số đông, có nhiều thành phần dân tộc
C. nằm trong khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động
D. giao nhau của các luồng di cư động, thực vật
Câu 23:
Trên biển, người ta sử dụng đơn vị đo chiều dài là hải lí, vậy 1 hải lí tính ra mét là:
A. 1852 m
B. 1850 m
C. 1528 m
D. 1285 m
Câu 24:
Trên đất liền nước ta, nơi có thời gian hai lần Mặt Trời đi qua thiên đỉnh cách xa nhau nhất là
A. điểm cực Bắc
B. điểm cực Đông
C. điểm cực Nam
D. điểm cực Tây
Câu 25:
Thách thức lớn nhất đối với nước ta khi nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nhất thế giới là
A. phải nhập nhiều hàng hoá, công nghệ, kĩ thuật tiên tiến
B. trở thành thị trường tiêu thụ của các nước phát triển
C. đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn cao di chuyển sang các nước phát triển
D. chịu sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trường khu vực và quốc tế
Câu 26:
Khoáng sản chủ yếu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:
A. vật liệu xây dựng và quặng sắt
B. than đá và apatit
C. dầu khí và bô xit
D. thiếc và khí tự nhiên
Câu 27:
Tài nguyên đất của Việt Nam rất phong phú, trong đó nhiều nhất là loại đất nào?
A. đất phèn
B. đất phù sa và đất feralit
C. đất hoang mạc
D. đất phù sa
Câu 28:
Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa hiệu quả vừa góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo thiêng liêng của tổ quốc:
A. Trang bị vũ khí quân sự
B. Đánh bắt xa bờ
C. Đẩy mạnh chế biến tại chỗ
D. Đánh bắt ven bờ
Câu 29:
Hiện tượng lụt úng ở Đồng bằng Sông Hồng không chỉ do mưa lớn mà còn là
A. không có các công trình thoát lũ
B. địa hình dốc, nước lên nhanh, đột ngột
C. địa hình thấp lại được bao bọc bởi hệ thống đê sông, đê biển
D. ảnh hưởng của triều cường
Câu 30:
Giải pháp tốt nhất trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên nước ta trong giai đoạn hiện nay và tương lai là
A. đầu tư công nghệ khai thác hiện đại
B. cần nâng cao ý thức người dân trong việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
C. sử dụng hợp lí đi đôi với việc bảo vệ và tái tạo tài nguyên thiên nhiên
D. có chiến lược sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
Câu 31:
Nguyên nhân chính khiến cho diện tích rừng nước ta có xu hướng tăng trở lại trong những năm gần đây là do
A. sự quan tâm của các cấp chính quyền
B. chiến tranh kết thúc
C. đẩy mạnh trồng rừng và chính sách giao đất, giao rừng đến từng hộ nông dân
D. hạn chế tình trạng du canh du cư của đồng bào dân tộc
Câu 32:
Biện pháp chống bão có hiệu quả nhất hiện nay ở nước ta là
A. củng cố đê biển để chắn sóng vùng ven biển
B. cảnh báo sớm cho các tàu thuyền đang hoạt đông, chủ động tránh bão.
C. tăng cường các thiết bị nhằm dự báo chính xác quá trình hình thành và hướng đi chuyển của bão
D. huy động sức dân phòng tránh bão
Câu 33:
Đâu là một biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng
A. Bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia
B. Gây trồng rừng trên đất trống đồi trọc
C. Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có
D. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng
Câu 34:
Vào mùa khô, lượng nước ở miền Bắc không thiếu hụt nhiều như ở miền Nam, vì:
A. có nước từ trên núi cao chảy xuống
B. không bị ảnh hưởng bởi gió Tây
C. có nhiều hồ nước dự trữ
D. có mưa phùn
Câu 35:
Loại thiên tai nào mang tính cục bộ địa phương, nhưng lại xảy ra thường xuyên ở nước ta và cũng gây tác hại lớn đến sản xuất và đời sống?
A. Động đất, mưa đá
B. Bão, lũ quét, sạt sở đất
C. Lốc, ngập lụt và hạn hán
D. Lốc, mưa đá, sương muối
Câu 36:
Nguyên nhân gây ra hiện tượng cá chết hàng loạt ở dọc vùng biển của khu vực Bắc Trung Bộ của nước ta là do
A. biến đổi khí hậu toàn cầu
B. phá rừng đầu nguồn
C. chất thải công nghiệp chưa qua xử lý thải vào môi trưởng biển
D. hiện tượng cát bay, cát chảy
Câu 37:
Nguyên nhân làm gia tăng tình trạng hoang mạc hóa đất đai ở miền Trung nước ta
A. do tác động của con người
B. do biến đổi khí hậu toàn cầu
C. do hiện tượng cát bay, cát chảy
D. do việc phá rừng đầu nguồn
Câu 38:
Nguyên nhân những năm gần đây, diện tích đất hoang đồi trọc giảm mạnh là:
A. phát triển thủy điện và đô thị
B. khai hoang mở rộng diện tích đất trồng
C. mở rộng các khu dân cư và đô thị
D. toàn dân đẩy mạnh bảo vệ rừng và trồng rừng
Câu 39:
Để hạn chế tình trạng xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi giải pháp hàng đầu cần phải làm là
A. đẩy mạnh việc trồng cây lương thực
B. đẩy mạnh mô hình kinh tế trang trại
C. áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, nông lâm kết
D. phát triển mô hình kinh tế hộ gia đình
Câu 40:
Để hạn chế thiệt hại do bão gây ra đối với các vùng đồng bằng ven biển, thì biện pháp phòng chống tốt nhất là
A. có biện pháp phòng chống lũ ở đầu nguồn các con sông lớn
B. sơ tán dân đến nơi an toàn
C. củng cố công trình đê biển, bảo vệ rừng phòng hộ ven biển
D. thông báo cho các tàu thuyền trên biển phải tránh xa vùng tâm bão
3 Đánh giá
67%
33%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com