Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Chương trình khác
Môn học
9419 lượt thi câu hỏi 50 phút
Câu 1:
Đâu không phải là yếu tố chủ quan đảm bảo cho khởi Nghĩa Yên Thế tồn tại trong thời gian dài?
A. Nghĩa quân biết vận dụng chiến lược hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài.
B. Thực dân Pháp muốn chấm dứt xung đột để tiến hành khai thác thuộc địa ở Bắc Kỳ.
C. Nghĩa quân biết dựa vào dân vừa chiến đấu vừa sản xuất.
D. Nghĩa quân biết khai thác tốt địa hình địa vật để chiến đấu lâu dài.
Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, sức mạnh tổng lực của một quốc gia là
A. Kinh tế, chính trị, quốc phòng.
B. Kinh tế, chính trị, quân sự.
C. Kinh tế, quân sự, ngoại giao.
D. Kinh tế, quân sự, công nghệ.
Câu 2:
Cuộc vận động dân chủ (1936 – 1939) là một phong trào
A. Mang tính chất cải lương.
B. Có tính chất dân chủ.
C. Không mang tính cách mạng.
D. Chỉ mang tính dân tộc.
Câu 3:
Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Mỹ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Chống chủ nghĩa thực dân cũ, giải phóng dân tộc.
B. Chống chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai.
C. Chống chế độ độc tài thân Mỹ, bảo vệ độc lập.
D. Chống thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
Câu 4:
Nguyên nhân quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
A. Những tác động của tình hình thế giới.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh.
C. Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
D. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phát triển gay gắt.
Câu 5:
Trong kháng chiến chống Pháp, Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định: “Thực lực là cái chiêng, ngoại giao là cái tiếng, chiêng có to tiếng mới lớn”. Thực lực trong quá trình hội nhập hiện nay của Việt Nam là gì?
A. Chính trị.
B. Quân sự.
C. Kinh tế.
D. Ngoại giao.
Câu 6:
Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 – 1945), một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia
A. Mặt trận Việt Minh.
B. Các ủy ban hành động.
C. Các hội phản đế.
D. Hội Liên Việt.
Câu 7:
Cuộc tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 của nhân dân Việt Nam diễn ra
A. Kết hợp giữa thành thị và nông thôn, thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định.
B. Kết hợp giữa thành thị và nông thôn, thắng lợi ở nông thôn có ý nghĩa quyết định.
C. Từ thành thị đến nông thôn, thắng lợi ở nông thôn có ý nghĩa quyết định.
D. Từ nông thôn đến thành thị, thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định.
Câu 8:
Nhân tố quyết định nhất đối với thắng lợi của quân dân ta trong chiến dịch Biên giới Thu - đông năm 1950 là
A. Hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc.
B. Bầu ban chấp hành Trung ương mới và bầu Bộ Chính trị.
C. Vai trò lãnh đạo của Đảng, chính phủ đối với cuộc kháng chiến.
D. Hậu phương củng cố lớn mạnh về mọi mặt.
Câu 9:
Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (2 – 1930) được coi là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng vì
A. Bước đầu giải quyết khủng hoảng về đường lối cứu nước cho cách mạng.
B. Đã vạch ra những vấn đề chiến lược, sách lược cho cách mạng Việt Nam.
C. Khẳng định vai trò tổ chức và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản.
D. Đã xác định đúng lực lượng tham gia cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 10:
Vì sao Đảng và Chính phủ Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 19 – 12 – 1946?
A. Vì thực dân Pháp tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Vì nhân dân Việt Nam muốn chống lại thực dân Pháp xâm lược.
C. Vì những biện pháp hòa bình của Việt Nam không đem lại kết quả mong muốn.
D. Vì cần sử dụng bạo lực để chống lại bạo lực của kẻ thù.
Câu 11:
Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
A. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.
B. Tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.
C. Chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.
D. Không còn chú trọng hợp tác với Mỹ và các nước Tây Âu.
Câu 12:
“Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc, chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?
A. Hội Hưng Nam.
B. Hội phục Việt.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Việt Nam Quốc dân Đảng.
Câu 13:
Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương lần thứ hai (1945 – 1954), kế hoạch quân sự nào của thực dân Pháp đã được thủ tướng Pháp Lanien khẳng định là “chẳng những được chính phủ pháp mà cả những người bạn Mỹ cũng tán thành. Nó cho phép hi vọng đủ mọi điều”.
A. Kế hoạch Nava.
B. Kế hoạch Đờ lát đơ tátxinhi.
C. Kế hoạch rơve.
D. Kế hoạch Bôlae.
Câu 14:
Nội dung nào sau đây là chủ trương của ta trong Đông Xuân 1953 - 1954?
A. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.
B. Tránh giao chiến ở miền Bắc với Pháp để mở cuộc đàm phán ngoại giao.
C. Trong vòng 18 tháng sẽ chuyển bại thành thắng, kết thúc chiến tranh.
D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông Xuân 1953 - 1954.
Câu 15:
Trước tình thế sa lầy và thất bại của thực dân Pháp ở Đông Dương, thái độ của Mỹ đối với cuộc chiến tranh Đông Dương như thế nào?
A. Không can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
B. Bắt đầu can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. Chuẩn bị can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
D. Can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 16:
Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?
A. Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành.
B. Phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ, cổ vũ cách mạng Việt Nam.
C. Những hoạt động cứu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại.
Đáp án A
Nguyễn Tất Thành từ sớm đã có chí “đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào”
- Tiếp thu truyền thống yêu nước của gia đình và quê hương, Nguyễn Tất Thành sớm có chí đánh đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào. Người rất khâm phục tinh thần yêu nước của các bậc tiền bối, nhưng không tán thành con đường của họ, nên quyết định tìm con đường cứu nước mới.
- Được tiếp xúc với văn minh Pháp, Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây để tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào, giải phóng dân tộc.
- Trong tình cảnh Việt Nam đang khủng hoảng về con đường cứu nước. Con đường cứu nước theo khuynh hướng phong kiến đã lỗi thời; con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản lại vừa thất bại với phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX. Một đòi hỏi tất yếu là phải tìm ra con đường giải phóng cho dân tộc. Tìm đường cứu nước là trăn trở to lớn nhất, tìm được con đường cứu nước sẽ mở ra con đường giải phóng dân tộc, giải quyết mâu thuẫn dân tộc đang diễn ra gay gắt hơn bao giờ hết.
=> Trong bối cảnh lịch sử đó, thầy giáo Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm đường cứu dân, cứu nước, giải phóng cho dân tộc Việt Nam. Tinh thần yêu nước và ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành là yếu tố đóng vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất ThànhD. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc cần tìm ra con đường cứu nước phù hợp.
Câu 17:
Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau ngày cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là
A. Đảng và nhân dân Việt Nam có bộ máy chính quyền Nhà nước được xây dựng và củng cố từ trung ương đến địa phương.
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, uy tín và ảnh hưởng của Liên Xô phát triển mạnh mẽ.
C. Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh có bản lĩnh chính trị vững vàng, có ý chí chiến đấu cao với đường lối cách mạng đúng đắn và sáng tạo.
D. Nhân dân Việt Nam có truyền thống yêu nước và truyền thống cách mạng, được hưởng những thành quả của cách mạng.
Câu 18:
Một trong những yếu tố tác động đến mức độ giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á vào năm 1945 là
A. Các nước đồng minh đã vào chiếm đóng ở nhiều nước.
B. Nhận thức về vấn đề thời cơ của các nước khác nhau.
C. Điều kiện khách quan ở mỗi nước không giống nhau.
D. Giai cấp vô sản ở một số nước chưa có chính Đảng riêng.
Câu 19:
Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào yêu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỷ XX là
A. Chứng tỏ sự bất lực của hệ tư tưởng dân chủ tư sản, độc lập dân tộc không gắn liền với con đường tư sản.
B. Góp phần khảo sát và thử nghiệm một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. Góp phần cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam, bồi đắp truyền thống yêu nước.
D. Đào tạo và rèn luyện đội ngũ cán bộ cho phong trào yêu nước dân tộc dân chủ Việt Nam.
Câu 20:
Những quốc gia giành được độc lập dân tộc sớm nhất ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Ănggôla và Môdămbích
B. Marốc và Xuđăng
C. Ai Cập và Libi
D. Angiêri và Tuynidi
Câu 21:
Tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo đầu năm 1930 trở thành nguyên tắc bất biến trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam của Đảng ta là gì?
A. Độc lập và tự do.
B. Đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới.
C. Tự do bình đẳng bác ái.
D. Độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày.
Câu 22:
Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu Mỹ là
A. Ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam.
B. Ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam.
C. Ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.
D. Ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.
Câu 23:
Việc vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam của Hồ Chí Minh trong giai đoạn 1930 - 1945 được thể hiện qua luận điểm nào?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương luôn giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.
B. Luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
D. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp
Câu 24:
Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam sau khi
A. Đã dập tắt được cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
B. Đã hoàn thiện bộ máy thống trị ở Đông Dương.
C. Đã đặt nền bảo hộ lên toàn bộ nước ta.
D. Đã cơ bản bình định được Việt Nam về quân sự.
Câu 25:
Sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam chính thức trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới?
A. Cách mạng Tháng 8 thành công năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
B. Nguyễn Ái Quốc hợp nhất ba tổ chức Cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.
C. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Đảng xã hội Pháp, bỏ phiếu tán thành quốc tế III năm 1920.
D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa năm 1921.
Câu 26:
Một trong những điểm mới của nghị quyết hội nghị trung ương 8 (5/1941) so với Luận cương chính trị (10/1930) của Trần Phú là
A. Mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
B. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương.
C. Xác định đường lối chiến lược của Cách mạng Việt Nam.
D. Khẳng định vai trò và quyền lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương.
Câu 27:
Trong nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biên giới biển và hải đảo nước ta hiện nay, luận điểm nào về chủ trương của Đảng và Chính phủ ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài (từ 9/1945 đến trước ngày 19 / 12 / 1946 vẫn còn nguyên giá trị?
A. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
B. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
C. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
D. Vừa cứng rắn vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
Câu 28:
Thắng lợi nào của quân dân ta buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”?
A. Chiến Thắng Hòa Bình năm 1952.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Chiến thắng Biên giới Thu - Đông năm 1950.
D. Chiến thắng Việt Bắc - Thu Đông năm 1947.
Câu 29:
Theo quy định của hội nghị Ianta (2/1945), quốc gia nào dưới đây cần trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ?
A. Nhật Bản.
B. Triều Tiên.
C. Trung Quốc.
D. Mông Cổ.
Câu 30:
Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc Thu Đông năm 1947, Biên giới Thu Đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa
A. Đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.
B. Tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
C. Bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.
D. Chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
Câu 31:
Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Góp phần hình thành các liên minh kinh tế quân sự khu vực.
B. Thúc đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh với Liên Xô.
C. Thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
Câu 32:
Phong trào dân chủ (1936 – 1939) mang tính dân tộc sâu sắc vì
A. Huy động được tất cả các giai cấp, tầng lớp tham gia.
B. Chủ yếu tiến hành bằng hình thức đấu tranh chính trị.
C. Phương pháp đấu tranh công khai, hợp pháp.
D. Là phong trào do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.
Câu 33:
Sự chuyển biến về kinh tế và sự chuyển biến về xã hội ở Việt Nam đầu thế kỷ XX có mối quan hệ như thế nào?
A. Chuyển biến về kinh tế kéo theo những chuyển biến về xã hội tích cực.
B. Chuyển biến về kinh tế kéo theo sự biến đổi về mặt xã hội.
C. Chuyển biến về kinh tế dẫn tới những tác động xấu về mặt xã hội.
D. Chuyển biến về xã hội kéo theo sự biến đổi về mặt kinh tế.
Câu 34:
Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Cải tổ, đổi mới về kinh tế, xã hội trước tiên, sau đó mới đến cải tổ, đổi mới về chính trị.
B. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.
C. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị.
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế.
Câu 35:
Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 thể hiện cách đánh nào của ta?
A. Đánh du kích ngắn ngày.
B. Đánh điểm diệt viện.
C. Đánh công kiên.
D. Đánh công đồn.
Câu 36:
Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ
A. Điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
B. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
C. Điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
D. Tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.
Câu 37:
Thứ tự ưu tiên được thực dân Pháp chú trọng trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929) lần lượt là
A. Nông nghiệp, khai mỏ, công nghiệp nhẹ, thuế, giao thông vận tải.
B. Nông nghiệp, công nghiệp nhẹ, giao thông vận tải, khai mỏ, thuế.
C. Nông nghiệp, công nghiệp nhẹ, khai mỏ, giao thông vận tải, thuế.
D. Nông nghiệp, khai mỏ, thuế, công nghiệp nhẹ, giao thông vận tải.
Câu 38:
Sự kiện ngoại giao nào dưới đây đánh dấu Việt Nam đã nhân nhượng về không gian để đổi lấy thời gian?
A. Hiệp định Pari (27/1/1973)
B. Tạm ước (14/9/1946)
C. Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954)
D. Hiệp ước sơ bộ (6/3/1946)
Câu 39:
Nội dung nào sau đây không thuộc đường lối đổi mới của Trung Quốc từ 1978?
A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
B. Tiến hành cải cách và mở cửa.
C. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
D. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”.
1884 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com