Mã trường: MBS
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Mở TP HCM (MBS): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024) mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Mở TPHCM 2024
- Điểm chuẩn trường Đại học Mở TP HCM năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh 2022 - 2023
- Học phí trường Đại học Mở TP. HCM năm học 2024 - 2025
- Điểm chuẩn trường Đại học Mở TP HCM 2021
- Điểm chuẩn trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh 2020
- Điểm chuẩn trường Đại học Mở TP HCM năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Video giới thiệu trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City Open University (OU)
- Mã trường: MBS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Tại chức -Văn bằng 2 Liên thông Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ:
(1) Cơ sở 1:97 Võ Văn Tần, P. 6, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh.
(2) Cơ sở 2:35-37 Hồ Hảo Hớn, P. Cô Giang, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh.
(3) Cơ sở 3:371 Nguyễn Kiệm, P. 3, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh.
(4) Cơ sở 4:02 Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh.
(5) Cơ sở 5:68 Lê Thị Trung, P. Phú Lợi, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.
(6) Cơ sở 6:Đường số 9, P. Long Bình Tân, TP. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
(7) Cơ sở 7:Tổ dân phố 17 P. Ninh Hiệp, Thị Xã Ninh Hòa, Tỉnh Khánh Hòa.
- SĐT: 028 3836 4748
- Email: ou@ou.edu.vn
- Website:
- Facebook: www.facebook.com/TruongDaiHocMo
Thông tin tuyển sinh
Trường Đại học Mở TPHCM công bố thông tin tuyển sinh năm 2024 với tổng 5.300 chỉ tiêu, tăng 300 chỉ tiêu so với năm trước, dành 40% chỉ tiêu xét điểm thi tốt nghiệp THPT, tuyển thẳng.
Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh thông báo thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 với nội dung như sau:
1. Phương thức tuyển sinh.
Trường dự kiến phương án tuyển sinh đại học với 3 nhóm phương thức với 5,300 chỉ tiêu được như sau:
STT |
Phương thức tuyển sinh |
Chỉ tiêu |
Nhóm các phương thức xét tuyển theo kế hoạch của Bộ GDĐT. |
||
1 |
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT; |
40% |
2 |
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024. |
|
Nhóm các phương thức theo kế hoạch xét tuyển riêng của Trường, các phương thức xét tuyển được ưu tiên theo thứ tự như sau: |
||
1 |
Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh có: + Bài thi tú tài quốc tế (IB). + Chứng chỉ quốc tế A-level của trung tâm khảo thí ĐH Cambridge (Anh). + Kết quả kỳ thi SAT. |
40% |
2 |
Ưu tiên xét tuyển Học sinh Giỏi (HSG) THPT theo thứ tự như sau: o Ưu tiên xét tuyển HSG các Trường THPT nhóm 1 có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế theo quy định; o Ưu tiên xét tuyển HSG các Trường THPT nhóm 2 có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế theo quy định; o Ưu tiên xét tuyển HSG các Trường THPT nhóm 1; o Ưu tiên xét tuyển HSG các Trường THPT nhóm 2. |
|
3 |
Ưu tiên xét tuyển kết quả học tập THPT có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế theo quy định. |
|
4 |
Xét tuyển kết quả học tập THPT (Học bạ). |
|
Nhóm phương thức xét tuyển điểm thi đánh giá năng lực |
||
1 |
Kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh. |
20% |
2 |
Kỳ thi Đánh giá đầu vào đại học trên máy tính năm 2024 của Trường ĐH Sài Gòn và Trường ĐH Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. |
♦ Cụ thể như sau:
1.1 Nhóm các phương thức xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT.
- Thí sinh theo quy định, cách thức và thời gian nộp hồ sơ theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.
- Tổ hợp xét tuyển và điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế xem chi tiết tại phụ lục đính kèm.
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Trường và Bộ GD&ĐT.
Theo điều 8 Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng BGD&ĐT và điều 8 Quy chế tuyển sinh Trường kèm theo Quyết định số 1167/QĐ-ĐHM ngày 26/04/2023.
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
Trường xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học và công bố trên trang thông tin điện tử của Trường, sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
1.2 Nhóm các phương thức theo kế hoạch xét tuyển riêng của Trường, các phương thức xét tuyển được ưu tiên theo thứ tự như sau:
- Thí sinh (căn cứ theo số CCCD) được đăng ký xét tuyển theo một phương thức duy nhất (trong phương thức 1 đến phương thức 4) và được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng (NV) và theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất); thí sinh chỉ trúng tuyển 01 (một) NV duy nhất.
- Xét tuyển theo ngành, lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
- Trường nhận hồ sơ trực tuyến (online) tại trang https://tuyensinh.ou.edu.vn. Thời gian dự kiến từ 15/04/2024 đến 31/05/2024.
- Tổ hợp xét tuyển và điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế xem chi tiết tại phụ lục đính kèm.
► Phương thức 1: Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh có 1 trong các chứng chỉ quốc tế sau:
(1) Dựa trên bài thi tú tài quốc tế (IB) tổng điểm 26 trở lên.
(2) Chứng chỉ quốc tế A-level của trung tâm khảo thí ĐH Cambridge (Anh) theo điểm 3 môn thi (trở lên) đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ C trở lên.
(3) Kết quả kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600.
► Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển Học sinh Giỏi THPT:
Điều kiện đăng ký xét tuyển chung:
(1) Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024.
(2) Có hạnh kiểm tốt 02 năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
(3) Kết quả học lực 02 năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt loại giỏi.
(4) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
- Đối với các Trường THPT nhóm 1: Tổng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, không cộng điểm ưu tiên: từ 20,0 (hai mươi) điểm.
- Đối với các Trường THPT nhóm 2: Tổng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, không cộng điểm ưu tiên: từ 22,0 (hai mươi hai) điểm trở lên và điểm trung bình chung các môn xét tuyển từ 7,0 trở lên.
(5) Điều kiện về Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (đối với nhóm ưu tiên xét tuyển có sử dụng CCNN): Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn 02 năm:
+ Các ngành Ngôn ngữ: IELTS đạt 6.5 (hoặc các chứng chỉ khác có mức điểm quy đổi tương đương tại phụ mục đính kèm).
+ Các ngành còn lại: IELTS đạt 6.0 (hoặc các chứng chỉ khác có mức điểm quy đổi tương đương tại phụ mục đính kèm).
(6) Thứ tự Ưu tiên xét tuyển như sau:
1. Ưu tiên HSG các Trường THPT nhóm 1 có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế theo quy định;
2. Ưu tiên HSG các Trường THPT nhóm 2 có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế theo quy định.
3. Ưu tiên xét tuyển HSG các Trường THPT nhóm 1.
4. Ưu tiên xét tuyển HSG các Trường THPT nhóm 2.
(Các Trường THPT nhóm 1 nhà trường sẽ thông báo sau).
► Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển kết quả học tập THPT có chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định:
- Điều kiện đăng ký: thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện:
(1) Thí sinh thỏa mãn các điều kiện của Phương thức 4;
(2) Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn 02 năm:
+ Các ngành Ngôn ngữ: IELTS đạt 6.5 (hoặc các chứng chỉ khác có mức điểm quy đổi tương đương tại phụ mục đính kèm).
+ Các ngành còn lại: IELTS đạt 6.0 (hoặc các chứng chỉ khác có mức điểm quy đổi tương đương tại phụ mục đính kèm).
► Phương thức 4: Xét tuyển kết quả học tập THPT:
- Điều kiện đăng ký hồ sơ: Tổng Điểm trung bình môn học các môn trong tổ hợp xét tuyển (Điểm Đăng ký xét tuyển - không bao gồm điểm ưu tiên) phải đạt từ 18,0 (mười tám) điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ sinh học (đại trà và chất lượng cao), Công tác xã hội, Xã hội học, Đông Nam Á học; các ngành còn lại từ 22,0 (hai mươi hai) điểm trở lên.
- Điểm đăng ký xét tuyển (ĐĐKXT) được xác định như sau:
ĐĐKXT = ĐTBM1 + ĐTBM2 + ĐTBM3
Trong đó,
+ ĐTBMi: Điểm trung bình Môn học i (i từ 1 đến 3) trong tổ hợp xét tuyển, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân.
- Điểm xét tuyển (ĐXT) được quy về thang điểm 30 và làm tròn đến 02 chử số thập phân, cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Điểm xét tuyển được xác định theo công thức:
+ Trường hợp tổ hợp xét tuyển các ngành không có môn có hệ số:
ĐXT = Điểm TBM1 + Điểm TBM2 + Điểm TBM3 + Điểm ưu tiên (Khu vực, đối tượng)
+ Trường hợp tổ hợp xét tuyển các ngành có môn hệ số 2:
ĐXT = [(Điểm TBM nhân hệ số x 2) + Tổng điểm 2 môn ĐTB còn lại] x3/4 + Điểm ưu tiên (Khu vực, đối tượng)
Trong đó:
- Tổ hợp xét tuyển có môn chính nhân hệ số được quy định tại phụ lục đính kèm.
- Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ (Đối với môn tiếng Anh, tiếng Nhật và tiếng Trung Quốc) để quy đổi điểm đăng ký xét tuyển đối với các tổ hợp có môn Ngoại ngữ xem bảng quy đổi điểm ngoại ngữ tại phụ lục đính kèm.
1.3 Nhóm phương thức xét tuyển điểm thi đánh giá năng lực.
Trường sử dụng kết quả để xét tuyển của các kỳ thi sau:
- Kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
- Kỳ thi Đánh giá đầu vào đại học trên máy tính năm 2024 của Trường ĐH Sài Gòn và Trường ĐH Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Trường sẽ xác định ngưỡng đàm bảo chất lượng đầu vào đại học và công bố trên trang thông tin điện tử của Trường.
2. Ngành tuyển sinh:
Một số điểm lưu ý:
- Từng đợt tuyển sinh nhà trường sẽ có thông báo và hướng dẫn cụ thể tại trang https://tuyensinh.ou.edu.vn.
- Thí sinh được hưởng các chính sách, ưu tiên và tuân theo Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Mã tuyển sinh và tổ hợp tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 của Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh:
STT |
Ngành/Chương trình |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
A. |
Chương trình chuẩn |
|
|
01 |
Ngôn ngữ Anh (1) |
7220201 |
Toán, Lý, Anh (A01) |
02 |
Ngôn ngữ Trung Quốc (1) |
7220204 |
Văn, Toán, Ngoại Ngữ |
03 |
Ngôn ngữ Nhật (1) |
7220209 |
|
04 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc (1) |
7220210 |
|
05 |
Kinh tế |
7310101 |
Toán, Lý, Hóa (A00); |
06 |
Xã hội học |
7310301 |
Toán, Lý, Anh (A01); |
07 |
Đông Nam Á học |
7310620 |
|
08 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
Toán, Lý, Hóa (A00); |
09 |
Marketing |
7340115 |
|
10 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
|
11 |
Tài chính Ngân hàng |
7340201 |
|
12 |
Bảo hiểm |
7340204 |
|
13 |
Công nghệ Tài chính |
7340205 |
|
14 |
Kế toán |
7340301 |
|
15 |
Kiểm toán |
7340302 |
|
16 |
Quản lý công |
7340403 |
|
17 |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
Toán, Lý, Hóa (A00); |
18 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
Toán, Lý, Hóa (A00); |
19 |
Luật |
7380101 |
Toán, Lý, Hóa (A00); |
20 |
Luật kinh tế |
7380107 |
|
21 |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
Toán, Lý, Hóa (A00); |
22 |
Khoa học dữ liệu (2) |
7460108 |
Toán, Lý, Hóa (A00); |
23 |
Khoa học máy tính (2) |
7480101 |
|
24 |
Công nghệ thông tin (2) |
7480201 |
|
25 |
Trí tuệ nhân tạo (2) |
7480107 |
|
26 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (2) |
7510102 |
|
27 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
|
28 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
Toán, Lý, Hóa (A00); |
29 |
Quản lý xây dựng (2) |
7580302 |
Toán, Lý, Hóa (A00); |
30 |
Công tác xã hội |
7760101 |
Toán, Lý, Anh (A01); |
31 |
Du lịch |
7810101 |
Toán, Lý, Hóa (A00); |
32 |
Tâm lý học |
7310401 |
Toán, Lý, Anh (A01); |
B. |
Chương trình chất lượng cao |
|
|
01 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201C |
Toán, Lý, Anh (A01) |
02 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204C |
Văn, Toán, Ngoại Ngữ |
03 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209C |
|
04 |
Kinh tế |
7310101C |
Toán, Hóa, Anh (D07); |
05 |
Quản trị kinh doanh |
7340101C |
|
06 |
Tài chính ngân hàng |
7340201C |
|
07 |
Kế toán |
7340301C |
|
08 |
Kiểm toán |
7340302C |
|
09 |
Luật kinh tế |
7380107C |
Toán, Hóa, Anh (D07); |
10 |
Công nghệ sinh học |
7420201C |
Toán, Sinh, Anh (D08); |
11 |
Khoa học máy tính (2) |
7480101C |
Toán, Lý, Hóa (A00); |
12 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (2) |
7510102C |
Ghi chú:
(1) Môn Ngoại ngữ hệ số 2;
(2) Môn Toán hệ số 2;
- Các ngành Ngôn ngữ Trung Quốc (đại trà, chất lượng cao), Ngôn ngữ Nhật (đại trà, chất lượng cao), Ngôn ngữ Hàn Quốc, Đông Nam Á học, Công tác xã hội, Xã hội học: Ngoại ngữ gồm Anh, Nga, Pháp, Đức, Nhật, Trung, Hàn Quốc.
- Các ngành Luật và Luật kinh tế, ngoại ngữ gồm Anh, Pháp, Đức, Nhật.
- Các ngành chương trình chất lượng cao môn Ngoại ngữ hệ số 2 (trừ Khoa học máy tính, Công nghệ kỹ thuật công trình xây và Công nghệ sinh học).
Điểm chuẩn các năm
Đại học Mở TPHCM công bố điểm chuẩn năm 2024
Lưu ý:
Điểm xét tuyển được quy về hệ số 30 (đối với những tổ hợp có môn nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (nếu có) và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
Thí sinh được hưởng ưu tiên Đối tượng, Khu vực theo quy chế tuyển sinh hiện hành.
Thí sinh tham khảo Hướng dẫn làm thủ tục nhập học trực tuyến trên trang https://tuyensinh.ou.edu.vn từ 17h00 ngày 18/08/2024.
Thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến trên Cổng tuyển sinh Bộ GD&ĐT trước 17h00 ngày 27/8/2024.
Sau thời gian nêu trên, thí sinh không xác nhận nhập học và hoàn thành các thủ tục, hồ sơ nhập học được xem là từ chối nhập học.
B. Điểm chuẩn Đại học Mở TP HCM năm 2023
Trường Đại học Mở TP HCM chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Mã ngành |
Ngành |
Điểm chuẩn |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
25.00 |
7220201C |
Ngôn ngữ Anh Chất lượng cao |
23.60 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
25.00 |
7220204C |
Ngôn ngữ Trung Quốc Chất lượng cao |
24.10 |
7220209 |
Ngôn ngữ Nhật |
23.30 |
7220209C |
Ngôn ngữ Nhật Chất lượng cao |
21.90 |
7220210 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
24.20 |
7310101 |
Kinh tế |
24.00 |
7310101C |
Kinh tế Chất lượng cao |
23.00 |
7310301 |
Xã hội học |
24.10 |
7310401 |
Tâm lý học |
24.50 |
7310620 |
Đông Nam Á học |
22.60 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
24.00 |
7340101C |
Quản trị kinh doanh Chất lượng cao |
22.60 |
7340115 |
Marketing |
25.25 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
24.90 |
7340201 |
Tài chính ngân hàng |
23.90 |
7340201C |
Tài chính ngân hàng Chất lượng cao |
22.00 |
7340301 |
Kế toán |
23.80 |
7340301C |
Kế toán Chất lượng cao |
21.25 |
7340302 |
Kiểm toán |
24.10 |
7340403 |
Quản lý công |
19.50 |
7340404 |
Quản trị nhân lực |
24.30 |
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
23.70 |
7380101 |
Luật (*) |
23.40 |
7380107 |
Luật kinh tế (*) |
23.90 |
7380107C |
Luật kinh tế Chất lượng cao |
23.10 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
19.30 |
7420201C |
Công nghệ sinh học Chất lượng cao |
16.50 |
7460108 |
Khoa học dữ liệu |
23.90 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
24.00 |
7480101C |
Khoa học máy tính Chất lượng cao |
22.70 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
24.50 |
7510102 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
16.50 |
7510102C |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng Chất lượng cao |
16.50 |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
24.60 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
20.90 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
17.50 |
7760101 |
Công tác xã hội |
21.50 |
7810101 |
Du lịch |
23.40 |
Lưu ý:
(*) Ngành Luật và Luật kinh tế chương trình Đại trà: Điểm chuẩn tổ hợp C00 cao hơn 1.5 điểm.
- Điểm xét tuyển được quy về hệ số 30 (đối với những tổ hợp có môn nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (nếu có) và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
- Thí sinh được hưởng ưu tiên Đối tượng, khu vực theo Điều 7, quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển và Hướng dẫn làm thủ tục nhập học trực tuyến trên trang https://tuyensinh.ou.edu.vn từ 17h00 ngày 24/08/2023.
- Thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến trên Cổng tuyển sinh Bộ GD&ĐT trước 17h00 ngày 08/9/2023.
- Sau thời gian nêu trên, thí sinh không xác nhận nhập học và hoàn thành các thủ tục, hồ sơ nhập học được xem là từ chối nhập học.
C. Đại học Mở TPHCM công bố điểm chuẩn học bạ năm 2023
Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Mở TPHCM năm 2023 theo phương thức xét tuyển học bạ và phương thức xét tuyển học sinh giỏi đã được công bố. Theo đó, điểm chuẩn học bạ cao nhất là 28 điểm.
Điểm chuẩn học bạ Đại học Mở TPHCM năm 2023
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Điểm chuẩn PT HSG
|
Điểm chuẩn học bạ
|
Ghi chú
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
26.7
|
x
|
Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 26.7
|
7220201C
|
Ngôn ngữ Anh (Chất lượng cao)
|
|
26.25
|
Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 26.25
|
7220204
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
26.5
|
x
|
Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 26.5
|
7220204C
|
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chất lượng cao)
|
|
x
|
Chỉ nhận Học sinh Giỏi |
7220209
|
Ngôn ngữ Nhật
|
|
26.4
|
Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN + Học bạ: 26.4
|
7220209C
|
Ngôn ngữ Nhật (Chất lượng cao)
|
|
24.75
|
Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN + Học bạ: 24.75
|
7220210
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
26.1
|
x
|
Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 26.1
|
7310101
|
Kinh tế
|
26.25
|
x
|
Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 26.25
|
7310101C
|
Kinh tế (Chất lượng cao)
|
|
24.5
|
Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 24.5
|
7310301
|
Xã hội học
|
|
25.3
|
Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 25.3
|
7310401
|
Tâm lý học
|
26.75
|
x
|
Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 26.75
|
7310620
|
Đông Nam á học
|
|
23.5
|
Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 23.5
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
26.5
|
x
|
Chỉ nhậnHọc sinh Giỏi: 26.5
|
7340101C
|
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao)
|
|
24.25
|
Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 24.25
|
7340115
|
Marketing
|
28.25
|
x
|
Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 28.25
|
7340120
|
Kinh doanh quốc tế
|
28
|
x
|
Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 28
|
7340201
|
Tài chính - Ngân hàng
|
26.7
|
x
|
Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 26.7
|
7340201C
|
Tài chính-Ngân hàng (Chất lượng cao)
|
|
25.1
|
Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 25.1
|
7340301
|
Kế toán
|
26
|
x
|
Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 26
|
7340301C
|
Kế toán (Chất lượng cao)
|
|
24.25
|
Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 24.25
|
7340302
|
Kiểm toán
|
27
|
x
|
Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 27
|
7340403
|
Quản lý công
|
|
23.75
|
Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 23.75
|
7340404
|
Quản trị nhân lực
|
26.6
|
x
|
Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 26.6
|
7340405
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
|
27.7
|
Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 27.7
|
7380101
|
Luật (C00 cao hơn 1.5 điểm)
|
25.4
|
x
|
Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 25.4
|
7380107
|
Luật kinh tế (C00 cao hơn 1.5 điểm)
|
26.1
|
x
|
Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 26.1
|
7380107C
|
Luật kinh tế (CT chất lượng cao)
|
|
25.75
|
Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 25.75
|
7420201
|
Công nghệ sinh học
|
|
23.4
|
Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 23.4
|
7420201C
|
Công nghệ sinh học CLC
|
|
18
|
Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 18
|
7460108
|
Khoa học dữ liệu
|
|
x
|
Chỉ nhận Học sinh Giỏi |
7480101
|
Khoa học máy tính
|
|
28
|
Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN + Học bạ: 28
|
7480101C
|
Khoa học máy tính CLC
|
|
25.3
|
Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN + Học bạ: 25.3
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
26.2
|
x
|
Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 26.2
|
7510102
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
|
|
20
|
Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 20
|
7510102C
|
CNKT công trình xây dựng CLC
|
|
20
|
Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 20
|
7510605
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
|
27.6
|
x
|
Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 27.6
|
7540101
|
Công nghệ thực phẩm
|
|
25.7
|
Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 25.7
|
7580302
|
Quản lý xây dựng
|
|
20
|
Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 20
|
7760101
|
Công tác xã hội
|
|
23.25
|
Nhận hết HSG + Học bạ có CCNN+ Học bạ: 23.25
|
7810101
|
Du lịch
|
26
|
x
|
Chỉ nhận Học sinh Giỏi: 26
|
Lưu ý:
- Thí sinh đăng ký xét tuyển phương thức Học sinh Giỏi có chứng chỉ ngoại ngữ đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện Tốt nghiệp THPT) đối với tất cả các ngành đã đăng ký.
- Điểm xét tuyển được quy về hệ điểm 30, làm tròn 2 chữ số thập phân.
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định.
- Điểm trúng tuyển ngành Luật, Luật kinh tế: tổ hợp Văn, Sử, Địa (C00) cao hơn 1.5 điểm.
- Các ngành Khoa học máy tính (Đại trà & CLC), Công nghệ thông tin, CTKT công trình xây dựng (Đại trà & CLC), Quản lý xây dựng, Khoa học dữ liệu: Toán nhân hệ số 2.
- Các ngành ngôn ngữ (Anh, Trung Quốc, Nhật, Hàn Quốc) và các ngành Chất lượng cao (Luật kinh tế, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kế toán, Kinh tế): Ngoại ngữ nhân hệ số 2.
Những lưu ý ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả trúng tuyển và nhập học của thí sinh. Do đó, thí sinh vui lòng đọc kỹ các lưu ý sau:
1. Thí sinh chịu hoàn toàn trách nhiệm với những thông tin đã khai báo khi đăng ký xét tuyển. Sau khi thí sinh làm thủ tục Nhập học nhà trường sẽ tiến hành Hậu kiểm hồ sơ. Trường hợp có bất kỳ sai sót (thông tin cá nhân, điểm, ưu tiên…), nhà trường sẽ ra quyết định kỷ luật và buộc thí sinh thôi học.
2. Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện Tốt nghiệp THPT) thực hiện các công việc sau:
2.1. Thí sinh phải đăng ký và sắp xếp nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển vào Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn cùng với những nguyện vọng đăng ký xét tuyển khác theo Hướng dẫn tuyển sinh đại học của Bộ GDĐT (Số 1919/BGDĐT-GDĐH ngày 28/4/2023), ưu tiên sắp xếp ở nguyện vọng cao nhất (nguyện vọng 1) để chắc chắn trúng tuyển.
- Thời gian thực hiện: từ ngày 10/7 đến 17 giờ ngày 30/7/2023
- Thông tin đăng ký nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển như sau:
+ Thứ tự ưu tiên (do thí sinh sắp xếp thứ tự ưu tiên theo nguyện vọng mong muốn được học nhất, 1 là ưu tiên cao nhất).
+ Mã trường: MBS
+ Mã ngành, tên ngành có kết quả đủ điều kiện trúng tuyển.
Nếu không đăng ký nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển vào Cổng tuyển sinh của Bộ GDĐT theo quy định xem như thí sinh tự huỷ bỏ kết quả trúng tuyển sớm này và Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh không giải quyết mọi khiếu nại về sau.
2.2. Sử dụng thống nhất CCCD ở cả Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và hệ thống đăng ký xét tuyển của nhà trường. (Kết quả xét tuyển sẽ được Nhà trường tải lên Cổng thông tin tuyển sinh của BGD&ĐT theo CCCD đã đăng ký trên Hệ thống xét tuyển của trường để thí sinh đăng ký và sắp xếp các nguyện vọng).
- Ngoài thông tin CCCD, các thông tin khác như Họ tên, ngày sinh và giới tính phải trùng khớp giữa hệ thống đăng ký xét tuyển của Trường và Cổng tuyển sinh của BGD&ĐT. Các trường hợp có sai sót, không đồng nhất dẫn đến việc nhà trường không cập nhật được dữ liệu, thí sinh sẽ không đăng ký và sắp xếp được nguyện vọng đã trúng tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT đồng nghĩa với việc từ chối kết quả xét tuyển.
2.3. Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm trước (thí sinh tự do) nhưng chưa thực hiện việc đăng ký thông tin cá nhân trên Cổng tuyển sinh của Bộ GDĐT phải thực hiện việc đăng ký để được cấp tài khoản sử dụng cho việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển, cụ thể từ ngày 15/6/2023 đến ngày 20/7/2023, thí sinh:
- Tải mẫu phiếu đăng ký thông tin cá nhân (Phụ lục) và kê khai thông tin trên phiếu;
- Nộp phiếu tại điểm tiếp nhận (theo quy định và hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo nơi thí sinh thường trú) để nhận thông tin tài khoản, mật khẩu phục vụ công tác tuyển sinh.
- Sau khi được cấp tài khoản, thí sinh thực hiện đăng ký nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển như mục 2.1.
Học phí
Có mức học phí chương trình chuẩn từ 22 - 27 triệu đồng/năm học, với học phí chương trình đại trà là 26 triệu đồng/năm học. Ở chương trình đào tạo chất lượng cao có mức học phí từ 45 - 48 triệu đồng/năm học. Học phí tăng không quá 10% mỗi năm theo quy định.
B. Học phí trường Đại học Mở TP. HCM năm học 2023 - 2024
Dự kiến, học phí trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023 như sau: Đại học chương trình đại trà: 18.5 – 23.0 triều/ năm học. - Chương trình đào tạo chất lượng cao: 36 – 37.500.000 đồng/ năm học. - Mức học phí trung bình chương trình đại trà: 21.400.000 đồng.
C. Học phí trường Đại học Mở TP. HCM năm 2022
Chương trình đại trà:
Ngành/Nhóm ngành |
Mức học phí bình quân |
Công nghệ sinh học; Công nghệ thực phẩm |
24,000,000 VNĐ/năm học |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng; Quản lý xây dựng |
25,000,000 VNĐ/năm học |
Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin quản lý; Công nghệ thông tin |
25,000,000 VNĐ/năm học |
Kế toán; Kiểm toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Marketing; Kinh doanh quốc tế; Quản trị nhân lực; Luật; Luật kinh tế; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; Du lịch |
23,000,000 VNĐ/năm học |
Kinh tế – Quản lý công – Xã hội học – Công tác xã hội – Đông Nam Á học |
20,000,000 VNĐ/năm học |
Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc |
23,000,000 VNĐ/năm học |
Mức học phí bình quân CT Đại trà/năm học |
23,000,000 VNĐ/năm học |
Chương trình chất lượng cao:
Ngành/Nhóm ngành |
Mức học phí bình quân |
Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Luật kinh tế; Kế toán; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Nhật; Ngôn ngữ Trung Quốc; Kinh tế |
39,000,000 VNĐ/năm học |
Khoa học máy tính, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
40,500,000 VNĐ/năm học |
Công nghệ sinh học |
40,500,000 VNĐ/năm học |
D. Học phí trường Đại học Mở TP. HCM năm 2021
Trường Đại học Mở TPHCM thu mức học phí đối với năm 2021 cụ thể:
- Học phí đối với 2 chương trình đào tạo:
- Đại trà: từ 18.500.000 – 23.000.000 đồng/năm học
- Chất lượng cao: từ 36.000.000 – 37.500.000 đồng/năm học
- Học phí theo các ngành học đào tạo đại trà:
+ Ngành Công nghệ sinh học, Công nghệ thực phẩm, nhóm ngành Xây dựng, nhóm ngành CNTT: 23.000.000 VND
+ Ngành kế toán, Tài chính – ngân hàng, QTKD, Marketing, Kinh doanh Quốc tế,…: 20.500.000 VND
+ Nhóm ngành Kinh tế – Xã hội học – Công tác xã hội – Đông Nam Á: 18.500.000 VND
+ Nhóm ngành Ngoại ngữ: Tiếng Nhật, tiếng Trung Quốc, tiếng Anh, tiếng Hàn Quốc : 20.500.000 VND
- Học phí theo các ngành học đào tạo chất lượng cao:
+ Ngành Công nghệ sinh học, Khoa học máy tính, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng: 37.500.000 VND
+ Các ngành còn lại: 36.000.000 VND
Chương trình đào tạo
Mã tuyển sinh và tổ hợp tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 của Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh:
STT |
Ngành/Chương trình |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
A. |
Chương trình chuẩn |
|
|
01 |
Ngôn ngữ Anh (1) |
7220201 |
Toán, Lý, Anh (A01) |
02 |
Ngôn ngữ Trung Quốc (1) |
7220204 |
Văn, Toán, Ngoại Ngữ |
03 |
Ngôn ngữ Nhật (1) |
7220209 |
|
04 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc (1) |
7220210 |
|
05 |
Kinh tế |
7310101 |
Toán, Lý, Hóa (A00); |
06 |
Xã hội học |
7310301 |
Toán, Lý, Anh (A01); |
07 |
Đông Nam Á học |
7310620 |
|
08 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
Toán, Lý, Hóa (A00); |
09 |
Marketing |
7340115 |
|
10 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
|
11 |
Tài chính Ngân hàng |
7340201 |
|
12 |
Bảo hiểm |
7340204 |
|
13 |
Công nghệ Tài chính |
7340205 |
|
14 |
Kế toán |
7340301 |
|
15 |
Kiểm toán |
7340302 |
|
16 |
Quản lý công |
7340403 |
|
17 |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
Toán, Lý, Hóa (A00); |
18 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
Toán, Lý, Hóa (A00); |
19 |
Luật |
7380101 |
Toán, Lý, Hóa (A00); |
20 |
Luật kinh tế |
7380107 |
|
21 |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
Toán, Lý, Hóa (A00); |
22 |
Khoa học dữ liệu (2) |
7460108 |
Toán, Lý, Hóa (A00); |
23 |
Khoa học máy tính (2) |
7480101 |
|
24 |
Công nghệ thông tin (2) |
7480201 |
|
25 |
Trí tuệ nhân tạo (2) |
7480107 |
|
26 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (2) |
7510102 |
|
27 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
|
28 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
Toán, Lý, Hóa (A00); |
29 |
Quản lý xây dựng (2) |
7580302 |
Toán, Lý, Hóa (A00); |
30 |
Công tác xã hội |
7760101 |
Toán, Lý, Anh (A01); |
31 |
Du lịch |
7810101 |
Toán, Lý, Hóa (A00); |
32 |
Tâm lý học |
7310401 |
Toán, Lý, Anh (A01); |
B. |
Chương trình chất lượng cao |
|
|
01 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201C |
Toán, Lý, Anh (A01) |
02 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204C |
Văn, Toán, Ngoại Ngữ |
03 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209C |
|
04 |
Kinh tế |
7310101C |
Toán, Hóa, Anh (D07); |
05 |
Quản trị kinh doanh |
7340101C |
|
06 |
Tài chính ngân hàng |
7340201C |
|
07 |
Kế toán |
7340301C |
|
08 |
Kiểm toán |
7340302C |
|
09 |
Luật kinh tế |
7380107C |
Toán, Hóa, Anh (D07); |
10 |
Công nghệ sinh học |
7420201C |
Toán, Sinh, Anh (D08); |
11 |
Khoa học máy tính (2) |
7480101C |
Toán, Lý, Hóa (A00); |
12 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (2) |
7510102C |
Ghi chú:
(1) Môn Ngoại ngữ hệ số 2;
(2) Môn Toán hệ số 2;
- Các ngành Ngôn ngữ Trung Quốc (đại trà, chất lượng cao), Ngôn ngữ Nhật (đại trà, chất lượng cao), Ngôn ngữ Hàn Quốc, Đông Nam Á học, Công tác xã hội, Xã hội học: Ngoại ngữ gồm Anh, Nga, Pháp, Đức, Nhật, Trung, Hàn Quốc.
- Các ngành Luật và Luật kinh tế, ngoại ngữ gồm Anh, Pháp, Đức, Nhật.
- Các ngành chương trình chất lượng cao môn Ngoại ngữ hệ số 2 (trừ Khoa học máy tính, Công nghệ kỹ thuật công trình xây và Công nghệ sinh học).