15 câu trắc nghiệm Toán 5 Chân trời sáng tạo Bài 91. Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiếp theo) có đáp án

54 người thi tuần này 4.6 66 lượt thi 15 câu hỏi 60 phút

🔥 Đề thi HOT:

7815 người thi tuần này

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

26.1 K lượt thi 11 câu hỏi
7462 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

20.2 K lượt thi 11 câu hỏi
2899 người thi tuần này

Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án - Đề 1

7.5 K lượt thi 11 câu hỏi
1577 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 có đáp án

5.6 K lượt thi 35 câu hỏi
1478 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 có đáp án

5.7 K lượt thi 29 câu hỏi
1431 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 31 có đáp án

5.3 K lượt thi 44 câu hỏi
1366 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 33 có đáp án

5.1 K lượt thi 31 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của phép tính 32 000 + 15 789 là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có:

\[\begin{array}{l} + \begin{array}{*{20}{c}}{32\,\,000}\\{\underline {15\,\,789} }\end{array}\\\,\,\,\,47\,\,789\end{array}\]

Vậy: Kết quả của phép tính 32 000 + 15 789 là: 47 789

Câu 2

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của phép tính 47 567 – 12 324 là:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có:

\[\begin{array}{l} - \begin{array}{*{20}{c}}{47\,\,567}\\{\underline {12\,\,324} }\end{array}\\\,\,\,\,35\,\,243\end{array}\]

Vậy: Kết quả của phép tính 47 567 – 12 324 là: 35 243

Câu 3

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của phép tính 34,76 – 11,7 là:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có:

\[\begin{array}{l} - \begin{array}{*{20}{c}}{34,76}\\{\underline {11,7\,\,\,} }\end{array}\\\,\,\,\,23,06\end{array}\]

Vậy kết quả của phép tính 34,76 – 11,7 là: 23,06

Câu 4

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của phép tính 0,234 + 12,7 là:

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Ta có:

\[\begin{array}{l} + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,0,234}\\{\underline {12,7\,\,\,\,\,\,\,} }\end{array}\\\,\,\,\,12,934\end{array}\]

Vậy: Kết quả của phép tính 0,234 + 12,7 là: 12,934

Câu 5

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Số trừ là 23,6; hiệu là 11,54. Vậy số bị trừ là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A

A. Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

Vậy số cần tìm là: 11,54 + 23,6 = 35,14

Câu 6

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

23,5 + ..... = 11 + 47,6

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Số 23,5 là số hạng thứ nhất.

Số cần tìm là số hạng thứ hai.

Phép tính 11 + 47,6 là tổng.

Vậy tổng là: 11 + 47,6 = 58,6

Số cần tìm là: 58,6 – 23,5 = 35,1

Câu 7

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của phép tính \[\frac{{\bf{3}}}{{\bf{7}}}{\bf{ - }}\frac{{\bf{1}}}{{\bf{5}}}\] là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có:

\[\frac{3}{7} - \frac{1}{5} = \frac{{15}}{{35}} - \frac{7}{{35}} = \frac{8}{{35}}\]

Vậy: Kết quả của phép tính \[\frac{{\bf{3}}}{{\bf{7}}}{\bf{ - }}\frac{{\bf{1}}}{{\bf{5}}}\] là: \[\frac{8}{{35}}\]

Câu 8

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Giá trị của biểu thức (13,6 – 2,6) + 11,5 là:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có:

(13,6 – 2,6) + 11,5

= 11 + 11,5

= 22,5

Vậy: Giá trị của biểu thức (13,6 – 2,6) + 11,5 là: 22,5

Câu 9

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

\[..... + \frac{3}{5} = \frac{7}{8}\]

Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A

B. Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

Phân số cần tìm là: \[\frac{7}{8} - \frac{3}{5} = \frac{{35}}{{40}} - \frac{{24}}{{40}} = \frac{{11}}{{40}}\]

Vậy phân số cần tìm là: \[\frac{{11}}{{40}}\]

Câu 10

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

30% + 42% ..... 90% - 12%

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có:

30% + 42% = 72%

90% - 12% = 78%

So sánh: 72% < 78%

Vậy: 30% + 42% < 90% - 12%

Câu 11

Điền số thích hợp vào ô trống

a) \[\frac{1}{2} - \frac{3}{7} = \frac{{...}}{{14}} - \frac{{...}}{{14}} = \frac{{...}}{{14}}\]

b) \[\frac{2}{3} + \frac{4}{5} = \frac{{...}}{{15}} + \frac{{...}}{{15}} = \frac{{...}}{{15}}\]

Lời giải

Hướng dẫn giải

a) \[\frac{1}{2} - \frac{3}{7} = \frac{7}{{14}} - \frac{6}{{14}} = \frac{1}{{14}}\]

b) \[\frac{2}{3} + \frac{4}{5} = \frac{{10}}{{15}} + \frac{{12}}{{15}} = \frac{{22}}{{15}}\]

Câu 12

Tính giá trị biểu thức

35,6 + 11,7 – 30,86

= … - …

= …

Lời giải

Hướng dẫn giải

35,6 + 11,7 – 30,86

= 47,3 – 30,86

= 16,44

Câu 13

Điền số thích hợp vào ô trống

Số lượng sách trong kho của thư viện trường học A là 960 897 quyển, tăng 7 500 quyển so với năm học trước. Vậy số lượng sách trong kho của thư viện trường học A năm học trước là .... quyển.

Lời giải

Hướng dẫn giải

Số lượng sách của thư viện năm học trước là:

960 897 – 7 500 = 953 397 (quyển)

Số lượng sách trong kho của thư viện trường học A năm học trước là 953 397 quyển

Câu 14

Điền số thích hợp vào ô trống

Một xưởng sản xuất cần hoàn thành công việc trong 3 ngày. Ngày thứ nhất hoàn thành được \[\frac{1}{4}\] công việc. Ngày thứ hai hoàn thành được \[\frac{2}{5}\] công việc. Vậy lượng công việc cần làm trong ngày thứ ba là \[\frac{{...}}{{...}}\] công việc.

Lời giải

Hướng dẫn giải

Lượng công việc đã hoàn thành trong ngày thứ nhất và ngày thứ hai là:

\[\frac{1}{4} + \frac{2}{5} = \frac{{13}}{{20}}\] (công việc)

Lượng công việc cần làm trong ngày thứ ba là:

\[1 - \frac{{13}}{{20}} = \frac{7}{{20}}\] (công việc)

Vậy lượng công việc cần làm trong ngày thứ ba là \[\frac{7}{{20}}\] công việc.

Câu 15

Điền dấu thích hợp vào ô trống

\[\frac{2}{5} + \frac{1}{3}.....\frac{4}{3} - \frac{1}{5}\]

Lời giải

Hướng dẫn giải

Ta có:

\[\frac{2}{5} + \frac{1}{3} = \frac{6}{{15}} + \frac{5}{{15}} = \frac{{11}}{{15}}\]

\[\frac{4}{3} - \frac{1}{5} = \frac{{20}}{{15}} - \frac{3}{{15}} = \frac{{17}}{{15}}\]

So sánh: \[\frac{{11}}{{15}} < \frac{{17}}{{15}}\]

Vậy: \[\frac{2}{5} + \frac{1}{3} < \frac{4}{3} - \frac{1}{5}\]

4.6

13 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%