12 bài tập Phép cộng và phép trừ phân số có lời giải
4.6 0 lượt thi 12 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
15 câu trắc nghiệm Toán lớp 5 Kết nối tri thức Ôn tập số tự nhiên có đáp án
10 câu trắc nghiệm Toán lớp 5 Kết nối tri thức Ôn tập các phép tính với số tự nhiên có đáp án
25 bài tập Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó có lời giải
Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
25 bài tập Bài toán liên quan đến phân số có lời giải
25 bài tập Bài toán liên quan đến rút về đơn vị có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) \(\frac{4}{6} + \frac{6}{9} + \frac{8}{{12}} + \frac{{10}}{{15}} + \frac{{12}}{{18}} + \frac{{14}}{{21}}\)
\( = \frac{2}{3} + \frac{2}{3} + \frac{2}{3} + \frac{2}{3} + \frac{2}{3} + \frac{2}{3}\)
\( = 6 \times \frac{2}{3} = 4\)
b) \(\frac{5}{{15}} + \frac{3}{{12}} + \frac{2}{{10}} + \frac{{18}}{{27}} + \frac{{12}}{{16}} + \frac{{20}}{{25}}\)
\( = \frac{1}{3} + \frac{1}{4} + \frac{1}{5} + \frac{2}{3} + \frac{3}{4} + \frac{4}{5}\)
\( = (\frac{1}{3} + \frac{2}{3}) + (\frac{1}{4} + \frac{3}{4}) + (\frac{1}{5} + \frac{4}{5})\)
\( = 1 + 1 + 1 = 3\)
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) \(5 = 1 + 4 = 2 + 3\) nên
TH1: \(5 = 1 + 4\)
\(\frac{5}{6} = \frac{{1 + 4}}{6} = \frac{1}{6} + \frac{4}{6} = \frac{1}{6} + \frac{2}{3}\)
TH2: \(5 = 2 + 3\) có
\(\frac{5}{6} = \frac{{2 + 3}}{6} = \frac{2}{6} + \frac{3}{6} = \frac{1}{3} + \frac{1}{2}\)
b) \(7 = 1 + 6 = 2 + 5 = 3 + 4\)
\(\frac{7}{8} = \frac{1}{8} + \frac{3}{4};\frac{7}{8} = \frac{1}{4} + \frac{5}{8};\frac{7}{8} = \frac{3}{8} + \frac{1}{2}\)
Lời giải
a) Ta có: \(15 = 3 \times 5\)
Thử lại: \(\frac{1}{3} + \frac{1}{5} = \frac{8}{{15}}\). Vậy \(x = 3\) và \(y = 5\).
b) Ta có: \(12 = 2 \times 6 = 3 \times 4\)
Với \(12 = 2 \times 6\) có: \(\frac{2}{2} + \frac{1}{6} = \frac{7}{6} = \frac{{14}}{{12}}\) (loại)
Với \(12 = 3 \times 4\) có: \(\frac{2}{3} + \frac{1}{4} = \frac{8}{{12}} + \frac{3}{{12}} = \frac{{11}}{{12}}\)
Vậy \(x = 3\) và \(y = 4\).
Lời giải
Số phần quãng đường AB tổ II sửa là: \(\frac{1}{6} + \frac{1}{8} = \frac{7}{{24}}\) (AB)
Số phần quãng đường AB tổ III sửa là: \(\frac{7}{{24}} + \frac{1}{{12}} = \frac{9}{{24}}\) (AB)
Tổ I, II và III sửa được: \(\frac{1}{6} + \frac{7}{{24}} + \frac{9}{{24}} = \frac{{20}}{{24}} = \frac{5}{6}\) (AB)
Coi quãng đường AB là 1 đơn vị thì tổ IV sửa được số phần là:
\(1 - \frac{5}{6} = \frac{1}{6}\) (AB)
Đ/S \(\frac{1}{6}\)
Lời giải
a) Thấy \(\frac{5}{6} < 1 \Rightarrow \frac{y}{3} < 1 \Rightarrow y < 3\) hay \(y = 0\) hoặc \(y = 1;y = 2\).
TH1: \(y = 0\) có: \(\frac{3}{x} + \frac{0}{3} = \frac{5}{6} \to \frac{3}{x} = \frac{5}{6} \to \frac{{15}}{{5 \times x}} = \frac{{15}}{{18}} \to 5 \times x = 18 \to x = \frac{{18}}{5}\) (loại)
TH2: \(y = 1\) có: \(\frac{3}{x} + \frac{1}{3} = \frac{5}{6} \to \frac{3}{x} = \frac{5}{6} - \frac{1}{3} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2} \Rightarrow x = 6\).
TH3: \(y = 2\) có: \(\frac{3}{x} + \frac{2}{3} = \frac{5}{6} \to \frac{3}{x} = \frac{5}{6} - \frac{2}{3} = \frac{1}{6} = \frac{3}{{18}} \Rightarrow x = 18\)
Vậy kết quả là: \(x = 6\) và \(y = 1\) ; \(x = 18\) và \(y = 2\)
b) \(x = 3;y = 5\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.