12 bài tập Phép cộng và phép trừ phân số có lời giải
33 người thi tuần này 4.6 112 lượt thi 12 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 KNTT Tuần 7 có đáp án
Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)
15 câu trắc nghiệm Toán lớp 5 Kết nối tri thức Ôn tập số tự nhiên có đáp án
Trắc nghiệm Giải toán về tỉ số phần trăm có đáp án (Nhận biết, Thông hiểu)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) \(\frac{4}{6} + \frac{6}{9} + \frac{8}{{12}} + \frac{{10}}{{15}} + \frac{{12}}{{18}} + \frac{{14}}{{21}}\)
\( = \frac{2}{3} + \frac{2}{3} + \frac{2}{3} + \frac{2}{3} + \frac{2}{3} + \frac{2}{3}\)
\( = 6 \times \frac{2}{3} = 4\)
b) \(\frac{5}{{15}} + \frac{3}{{12}} + \frac{2}{{10}} + \frac{{18}}{{27}} + \frac{{12}}{{16}} + \frac{{20}}{{25}}\)
\( = \frac{1}{3} + \frac{1}{4} + \frac{1}{5} + \frac{2}{3} + \frac{3}{4} + \frac{4}{5}\)
\( = (\frac{1}{3} + \frac{2}{3}) + (\frac{1}{4} + \frac{3}{4}) + (\frac{1}{5} + \frac{4}{5})\)
\( = 1 + 1 + 1 = 3\)
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) \(5 = 1 + 4 = 2 + 3\) nên
TH1: \(5 = 1 + 4\)
\(\frac{5}{6} = \frac{{1 + 4}}{6} = \frac{1}{6} + \frac{4}{6} = \frac{1}{6} + \frac{2}{3}\)
TH2: \(5 = 2 + 3\) có
\(\frac{5}{6} = \frac{{2 + 3}}{6} = \frac{2}{6} + \frac{3}{6} = \frac{1}{3} + \frac{1}{2}\)
b) \(7 = 1 + 6 = 2 + 5 = 3 + 4\)
\(\frac{7}{8} = \frac{1}{8} + \frac{3}{4};\frac{7}{8} = \frac{1}{4} + \frac{5}{8};\frac{7}{8} = \frac{3}{8} + \frac{1}{2}\)
Lời giải
a) Ta có: \(15 = 3 \times 5\)
Thử lại: \(\frac{1}{3} + \frac{1}{5} = \frac{8}{{15}}\). Vậy \(x = 3\) và \(y = 5\).
b) Ta có: \(12 = 2 \times 6 = 3 \times 4\)
Với \(12 = 2 \times 6\) có: \(\frac{2}{2} + \frac{1}{6} = \frac{7}{6} = \frac{{14}}{{12}}\) (loại)
Với \(12 = 3 \times 4\) có: \(\frac{2}{3} + \frac{1}{4} = \frac{8}{{12}} + \frac{3}{{12}} = \frac{{11}}{{12}}\)
Vậy \(x = 3\) và \(y = 4\).
Lời giải
Số phần quãng đường AB tổ II sửa là: \(\frac{1}{6} + \frac{1}{8} = \frac{7}{{24}}\) (AB)
Số phần quãng đường AB tổ III sửa là: \(\frac{7}{{24}} + \frac{1}{{12}} = \frac{9}{{24}}\) (AB)
Tổ I, II và III sửa được: \(\frac{1}{6} + \frac{7}{{24}} + \frac{9}{{24}} = \frac{{20}}{{24}} = \frac{5}{6}\) (AB)
Coi quãng đường AB là 1 đơn vị thì tổ IV sửa được số phần là:
\(1 - \frac{5}{6} = \frac{1}{6}\) (AB)
Đ/S \(\frac{1}{6}\)
Lời giải
a) Thấy \(\frac{5}{6} < 1 \Rightarrow \frac{y}{3} < 1 \Rightarrow y < 3\) hay \(y = 0\) hoặc \(y = 1;y = 2\).
TH1: \(y = 0\) có: \(\frac{3}{x} + \frac{0}{3} = \frac{5}{6} \to \frac{3}{x} = \frac{5}{6} \to \frac{{15}}{{5 \times x}} = \frac{{15}}{{18}} \to 5 \times x = 18 \to x = \frac{{18}}{5}\) (loại)
TH2: \(y = 1\) có: \(\frac{3}{x} + \frac{1}{3} = \frac{5}{6} \to \frac{3}{x} = \frac{5}{6} - \frac{1}{3} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2} \Rightarrow x = 6\).
TH3: \(y = 2\) có: \(\frac{3}{x} + \frac{2}{3} = \frac{5}{6} \to \frac{3}{x} = \frac{5}{6} - \frac{2}{3} = \frac{1}{6} = \frac{3}{{18}} \Rightarrow x = 18\)
Vậy kết quả là: \(x = 6\) và \(y = 1\) ; \(x = 18\) và \(y = 2\)
b) \(x = 3;y = 5\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.