12 bài tập Phép cộng và phép trừ phân số có lời giải
39 người thi tuần này 4.6 39 lượt thi 12 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
15 câu trắc nghiệm Toán lớp 5 Kết nối tri thức Ôn tập số tự nhiên có đáp án
10 câu trắc nghiệm Toán lớp 5 Kết nối tri thức Ôn tập các phép tính với số tự nhiên có đáp án
15 câu trắc nghiệm Toán lớp 5 Kết nối tri thức Ôn tập phân số có đáp án
Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Trắc nghiệm Bài tập nâng cao Luyện tập chung về số thập phân có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) \(\frac{4}{6} + \frac{6}{9} + \frac{8}{{12}} + \frac{{10}}{{15}} + \frac{{12}}{{18}} + \frac{{14}}{{21}}\)
\( = \frac{2}{3} + \frac{2}{3} + \frac{2}{3} + \frac{2}{3} + \frac{2}{3} + \frac{2}{3}\)
\( = 6 \times \frac{2}{3} = 4\)
b) \(\frac{5}{{15}} + \frac{3}{{12}} + \frac{2}{{10}} + \frac{{18}}{{27}} + \frac{{12}}{{16}} + \frac{{20}}{{25}}\)
\( = \frac{1}{3} + \frac{1}{4} + \frac{1}{5} + \frac{2}{3} + \frac{3}{4} + \frac{4}{5}\)
\( = (\frac{1}{3} + \frac{2}{3}) + (\frac{1}{4} + \frac{3}{4}) + (\frac{1}{5} + \frac{4}{5})\)
\( = 1 + 1 + 1 = 3\)
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) \(5 = 1 + 4 = 2 + 3\) nên
TH1: \(5 = 1 + 4\)
\(\frac{5}{6} = \frac{{1 + 4}}{6} = \frac{1}{6} + \frac{4}{6} = \frac{1}{6} + \frac{2}{3}\)
TH2: \(5 = 2 + 3\) có
\(\frac{5}{6} = \frac{{2 + 3}}{6} = \frac{2}{6} + \frac{3}{6} = \frac{1}{3} + \frac{1}{2}\)
b) \(7 = 1 + 6 = 2 + 5 = 3 + 4\)
\(\frac{7}{8} = \frac{1}{8} + \frac{3}{4};\frac{7}{8} = \frac{1}{4} + \frac{5}{8};\frac{7}{8} = \frac{3}{8} + \frac{1}{2}\)
Lời giải
a) Ta có: \(15 = 3 \times 5\)
Thử lại: \(\frac{1}{3} + \frac{1}{5} = \frac{8}{{15}}\). Vậy \(x = 3\) và \(y = 5\).
b) Ta có: \(12 = 2 \times 6 = 3 \times 4\)
Với \(12 = 2 \times 6\) có: \(\frac{2}{2} + \frac{1}{6} = \frac{7}{6} = \frac{{14}}{{12}}\) (loại)
Với \(12 = 3 \times 4\) có: \(\frac{2}{3} + \frac{1}{4} = \frac{8}{{12}} + \frac{3}{{12}} = \frac{{11}}{{12}}\)
Vậy \(x = 3\) và \(y = 4\).
Lời giải
Số phần quãng đường AB tổ II sửa là: \(\frac{1}{6} + \frac{1}{8} = \frac{7}{{24}}\) (AB)
Số phần quãng đường AB tổ III sửa là: \(\frac{7}{{24}} + \frac{1}{{12}} = \frac{9}{{24}}\) (AB)
Tổ I, II và III sửa được: \(\frac{1}{6} + \frac{7}{{24}} + \frac{9}{{24}} = \frac{{20}}{{24}} = \frac{5}{6}\) (AB)
Coi quãng đường AB là 1 đơn vị thì tổ IV sửa được số phần là:
\(1 - \frac{5}{6} = \frac{1}{6}\) (AB)
Đ/S \(\frac{1}{6}\)
Lời giải
a) Thấy \(\frac{5}{6} < 1 \Rightarrow \frac{y}{3} < 1 \Rightarrow y < 3\) hay \(y = 0\) hoặc \(y = 1;y = 2\).
TH1: \(y = 0\) có: \(\frac{3}{x} + \frac{0}{3} = \frac{5}{6} \to \frac{3}{x} = \frac{5}{6} \to \frac{{15}}{{5 \times x}} = \frac{{15}}{{18}} \to 5 \times x = 18 \to x = \frac{{18}}{5}\) (loại)
TH2: \(y = 1\) có: \(\frac{3}{x} + \frac{1}{3} = \frac{5}{6} \to \frac{3}{x} = \frac{5}{6} - \frac{1}{3} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2} \Rightarrow x = 6\).
TH3: \(y = 2\) có: \(\frac{3}{x} + \frac{2}{3} = \frac{5}{6} \to \frac{3}{x} = \frac{5}{6} - \frac{2}{3} = \frac{1}{6} = \frac{3}{{18}} \Rightarrow x = 18\)
Vậy kết quả là: \(x = 6\) và \(y = 1\) ; \(x = 18\) và \(y = 2\)
b) \(x = 3;y = 5\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.