(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 6)

515 người thi tuần này 4.6 4 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Phát biểu nào sau đây là sai?

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 2

Cho một ít nước đá có nhiệt độ dưới 0°C vào một bình chứa. Đun nóng bình chứa thì nhiệt độ của nước đá tăng dần đến 0°C Khi đạt 0°C nước đá tan dần thành nước. Trong suốt thời gian nước đá chuyển thành nước, nhiệt độ của hệ (nước đá và nước)

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 3

Người ta coi nhiệt độ là đại lượng đặc trưng cho động năng trung bình của chuyển động nhiệt của phân tử. Động năng trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 4

Nhiệt dung riêng c của một chất là nhiệt lượng cần thiết để 

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 5

Trong những ngày nắng ở bãi biển, đứng trên cát cảm thấy nóng nhưng bước chân xuống nước biển thì vẫn tương đối mát là do sự khác biệt về tính chất nào giữa nước và cát?

Lời giải

Chọn đáp án B

Câu 6

Một lượng khí ở trong bình có thể tích không đổi, ở áp suất 20,0 atm và nhiệt độ 25,0°C. Nếu rút bớt một nửa lượng khí và tăng nhiệt độ khí lên đến 75,0°C. áp suất của lượng khí còn lại trong bình là

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 7

Một lượng khí có khối lượng \(24\;{\rm{g}}\) chiếm thể tích 4 lít ở 7°C. Sau khi được làm nóng ở điều kiện áp suất không đổi, khối lượng riêng của khí là \(1,2\;{\rm{g}}/{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}.\) Tìm nhiệt độ của khí sau khi nung.

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 8

Một lượng khí nitrogen có khối lượng 1,0 kg chiếm thể tích \(0,50\;{{\rm{m}}^3}\) ở nhiệt độ 27°C. Biết khối lượng mol phân tử của khí nitrogen là \(28\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}.\) Áp suất của khí là

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 9

Một học sinh dùng một la bàn nhỏ đặt phía trên một đoạn dây dẫn thẳng dài mang dòng điện để tìm hiểu về chiều đường sức của dòng điện thẳng. Hình vẽ mô tả bốn thử nghiệm của học sinh này với một đoạn dây dẫn có dòng điện đi qua.

Một học sinh dùng một la bàn nhỏ đặt phía trên một đoạn dây dẫn thẳng dài mang dòng điện để tìm hiểu về chiều đường sức của dòng điện thẳng. Hình vẽ mô tả bốn thử nghiệm của học sinh này với một đoạn dây dẫn có dòng điện đi qua. (ảnh 1)

Hình ảnh nào thể hiện hướng chính xác của kim la bàn?

Lời giải

Chọn đáp án B.

Kim la bàn nằm cân bằng dọc theo hướng của đường sức từ.

Câu 10

Một đoạn dây dài 2,0 m mang dòng điện 0,60 A được đặt trong vùng từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 0,50 T, theo phương song song với phương của cảm ứng từ. Lực từ tác dụng lên dây có độ lớn là

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 11

Có nhiều loại thiết bị được dùng để đo từ trường của Trái Đất. Một trong số đó là "cuộn dây lật". Cuộn dây này gồm 100 vòng, mỗi vòng có diện tích \(0,010\;{{\rm{m}}^2}.\) Đầu tiên, cuộn dây được đặt sao cho mặt phẳng của nó vuông góc với từ trường của Trái Đất, sau đó quay 180° để từ trường đi qua cuộn dây theo hướng ngược lại. Từ trường của Trái Đất là \(0,050{\rm{mT}}\) và cuộn dây quay trong \(0,50\;{\rm{s}}.\) Độ lớn suất điện động sinh ra trong cuộn dây khi lật là

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 12

Phát biểu nào sau đây là sai? 

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 13

Phát biểu nào sau đây là đúng? Trường điện từ xuất hiện xung quanh

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 14

Hạt nhân strontium \(_{38}^{88}{\rm{Sr}}\) có năng lượng liên kết là \(769,2{\rm{MeV}}.\) Độ hụt khối của hạt nhân đó là

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 15

Cho phản ứng phân hạch hạt nhân \(_0^1{\rm{n}} + _{92}^{235}{\rm{U}} \to _{\rm{Z}}^{\rm{A}}{\rm{Rb}} + _{55}^{137}{\rm{Cs}} + 4_0^1{\rm{n}}.\) Điện tích của hạt nhân \({\rm{Rb}}\)

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 16

Hạt nhân \(_{15}^{31}{\rm{P}}\) và hạt nhân \(_{17}^{33}{\rm{Cl}}\) có cùng 

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 17

Tia \(\beta \) không có tính chất nào sau đây? 

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 18

Ban đầu có \(234\;{\rm{g}}{53^{131}}{\rm{I}}\) nguyên chất với chu kì bán rã là 8 ngày. Sau 24 ngày thì khối lượng \(_{53}^{131}\) I còn lại trong mẫu là

Lời giải

Chọn đáp án B

Câu 19

. Giả sử cung cấp cho hệ một công là \(200\;{\rm{J}}\) nhưng nhiệt lượng bị thoát ra môi trường bên ngoài là \(120\;{\rm{J}}.\) Nội năng của hệ biến thiên bao nhiêu J? (Viết kết quả đến phần nguyên).

Lời giải

Đáp án: 80 J.

Theo định luật I nhiệt động lực học: \(\Delta U = A + Q.\)

Trường hợp này, hệ nhận công và toả nhiệt nên: \(A = 200\;{\rm{J}}\)\(Q = - 120\;{\rm{J}}.\)

Do đó: \(\Delta U = 200 - 120 = 80\;{\rm{J}}.\)

Câu 20

Một bình chứa \(m = 0,90\;{\rm{kg}}\) helium. Sau một thời gian, do bị hở, khí helium thoát ra một phần. Nhiệt độ tuyệt đối của khí giảm 10%, áp suất giảm 20% so với ban đầu. Số nguyên tử helium đã thoát khỏi bình là \({\rm{X}}{.10^{25}}.\) Tính \({\rm{X}},\) viết kết quả đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân.

Lời giải

Đáp án: 1,5

Câu 21

Một đĩa kim loại có bán kính \(10\;{\rm{cm}}\) quay 1200 vòng/phút. Trong quá trình quay, mặt phẳng của đĩa luôn vuông góc với từ truờng. Biết suất điện động cảm ứng giữa tâm và mép của đĩa là \(6,28{\rm{mV}},\) lấy \(\pi = 3,14.\) Độ lớn cảm ứng từ của từ trường là bao nhiêu tesla?

Lời giải

Đáp án: 0,01T

Câu 22

Một sóng điện từ có thành phần từ trường được cho bởi

\(B = {3.10^{ - 12}}\cos \left( {{{4.10}^6}t} \right)\)

trong đó, tất cả các đại lượng đều được tính bằng đơn vị SI. Một khung dây dẫn có diện tích \(15\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\) được đặt trong từ truờng này. Biết từ thông lớn nhất qua khung dây là \({\rm{X}}{.10^{ - 15}}\;{\rm{Wb}}.\) Tìm X.

Lời giải

Đáp án: 4,5

Đoạn văn 1

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Đặt ống nghiệm đựng bột băng phiến vào bình nước. Trong ống nghiệm có nhiệt kế để đo nhiệt độ của băng phiến. Dùng đèn cồn đun nóng bình đựng nước. Thí nghiệm cho thấy, trong thời gian bị đun, bột băng phiến đang nóng chảy thì

Câu 23

a) nhiệt độ của băng phiến tăng.

Lời giải

Sai

Câu 24

b) động năng của các phân tử băng phiến tăng.

Lời giải

Sai

Câu 25

c) thế năng của các phân tử băng phiến thay đổi.

Lời giải

Đúng

Câu 26

d) nội năng của bột băng phiến tăng.

Lời giải

Đúng

Đoạn văn 2

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Một khí cầu có lỗ hở phía dưới, có thể tích không đổi \(V = 1,3\;{{\rm{m}}^3}.\) Vỏ khí cầu có thể tích không đáng kể và có khối lượng \(m = 0,187\;{\rm{kg}}.\) Nhiệt độ không khí là t1=27°C, áp suất khí quyền là \({p_0} = 1,{013.10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.\) Trong các điều kiện đó, khối lượng riêng của không khí là \({\rho _1} = 1,2\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\) Cho \(g = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)

Câu 27

a) Để khí cầu lơ lửng thì phải làm nóng không khí trong khí cầu đến nhiệt độ t2=68°C.

Lời giải

a) Từ phương trình trạng thái, ta có: \(\rho = \frac{{Mp}}{{RT}}\)

Áp suất trong và ngoài bằng nhau nên ρ2ρ1=T1T2T2=t2+273t2=68°C.

=> Đúng

Câu 28

b) Khí cầu được neo với đất bằng một dây cáp. Không khí bên trong được làm nóng đến nhiệt độ t3=110°C. Lực căng dây neo là \(F = 120\;{\rm{N}}.\)

Lời giải

b) Khí cầu chịu tác dụng của trọng lực, lực căng \(F\) của dây cáp và lực đẩy Acsimet, ta có:

\(F = {\rho _1}gV - {\rho _3}gV - {m_{{\rm{Kc}}}}g = 1,48\;{\rm{N}}.\)c) Ta có \(\frac{{{\rho _3}}}{{{\rho _1}}} = \frac{{{p_3}}}{{{p_1}}}\frac{{{T_1}}}{{{T_3}}} \Rightarrow {\rho _3} = 0,60\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\)

=> Sai

Câu 29

c) Ở độ cao mà không khí có áp suất là \(0,507 \cdot {10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}\) và nhiệt độ là 23°C thì khối lượng riêng của không khí là \(0,90\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\)

Lời giải

Sai

Câu 30

d) Khí cầu ở vị trí cân bằng, nếu bị kéo lệch khỏi vị trí đó thì khí cầu sẽ dao động, lực cản của không khí sẽ làm cho dao động này bị tắt dần sau một thời gian.

Lời giải

Đúng

Đoạn văn 3

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Để làm tăng từ trường của một nam châm điện, cần:

Câu 31

a) Tăng cường độ dòng điện của nó.

Lời giải

Đúng

Câu 32

b) Đảo ngược chiều dòng điện trong nó.

Lời giải

Sai

Câu 33

c) Thay lõi sắt của nó bằng lõi nhôm.

Lời giải

Sai

Câu 34

d) Giữ nguyên cường độ dòng điện, tăng số vòng dây của nó.

Lời giải

Đúng

Đoạn văn 4

chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)

Đồng vị mendelevium \(_{101}^{258}\) Md là chất phóng xạ \(\alpha \) có chu kì bán rã 51,5 ngày. Cho biết khối lượng của các hạt \(_{101}^{258}{\rm{Md}},_2^4{\rm{He}},\) và hạt sản phẩm lần lượt là 258,0984 u; \(4,0026{\rm{u}};\)\(254,0880{\rm{u}}.\)

Câu 35

a) Hạt nhân sản phẩm có 155 neutron.

Lời giải

Đúng

Câu 36

b) Năng lượng toả ra của phản ứng phân rã phóng xạ trên là \(7,266{\rm{MeV}}.\)

Lời giải

Đúng

Câu 37

c) Độ phóng xạ của mẫu \(105\;{\rm{g}}_{101}^{258}{\rm{Md}}\) nguyên chất là \(2,10 \cdot {10^{10}}\;{\rm{Bq}}.\)

Lời giải

Sai

Câu 38

d) Số hạt \(_2^4{\rm{He}}\) được phóng ra từ \(105\;{\rm{g}}_{101}^{228}{\rm{Md}}\) nguyên chất trong 60,0 ngày đầu là \(1,{36.10^{23}}\) hạt.

Lời giải

Đúng

Đoạn văn 5

Dùng thông tin sau cho Câu 39 và Câu 40: Poloni \(_{84}^{210}\) Po là một chất phóng xạ \(\alpha \) có chu kì bán rã 138 ngày và biến đổi thành hạt nhân chì \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}.\) Ban đầu \((t = 0),\) một mẫu có khối lượng \(85,0\;{\rm{g}},\) trong đó $40 %$ khối lượng của mẫu là chất phóng xạ \(_{84}^{210}\) Po, phần còn lại không có tính phóng xạ. Giả sử toàn bộ các hạt \(\alpha \) sinh ra trong quá trình phóng xạ đều thoát ra khỏi mẫu.

Câu 39

Xác định độ phóng xạ của mẫu tại thời điểm ban đầu. (Kết quả tính theo đơn vị \({\rm{TBq}}\left( {1{\rm{TBq}} = {{10}^{12}}\;{\rm{Bq}}} \right),\) và làm tròn đến hàng đơn vị).

Lời giải

Đáp án: \(5666{\rm{TBq}}.\)

Khối lượg \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) ban đầu có trong mẫu: \(mo = 40\% .85,0\;{\rm{g}} = 34\;{\rm{g}}.\)

\({H_0} = \lambda {N_0} = \frac{{\ln 2}}{T} \cdot \frac{{{m_0}}}{A} \cdot {N_{\rm{A}}}\)

Thay số ta được: \({H_0} = {5666.10^{12}}\;{\rm{Bq}} = 5666{\rm{TBq}}.\)

Câu 40

Xác định khối lượng của mẫu tại thời điểm \({\rm{t}} = 276\) ngày. (Kết quả tính theo đơn vị gam và lấy đến một chữ số sau dấu thập phân).

Lời giải

Đáp án: 84,5g.

Khối lượng mẫu tại t = 276 ngày: mmẫu \( = 60\% .85,0\;{\rm{g}} + {m_{{\rm{Po}}}} + {m_{{\rm{Pb}}}}.\)

Với \({m_{{\rm{Po}}}} = {m_{\rm{o}}} \cdot {2^{ - \frac{1}{T}}}\)\({m_{{\rm{Pb}}}} = \frac{{{N_{{\rm{Pb}}}}}}{{{N_{\rm{A}}}}} \cdot 206 = \frac{{{N_0}\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)}}{{{N_{\rm{A}}}}} \cdot 206 = \frac{{{m_0}\left( {1 - {2^{\frac{1}{T}}}} \right)}}{{210}} \cdot 206.\)

Thay số ta được mmẫu = 84,5 g}.

4.6

791 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%