Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
2371 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
Câu 1:
Axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài. Axit stearic là axit béo có công thức là
A. C17H31COOH
B. C17H35COOH
C. C17H33COOH
D. C15H31COOH
Câu 2:
Công thức của triolein là:
A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5
B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5
C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5
D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5
Câu 3:
Trong thành phần của một loại sơn có các triglixerit là trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Vậy CTCT nào không đúng trong các công thức sau:
A.
B.
C.
D.
Câu 4:
Axit X + 2H2 →Ni axit Y. Tên gọi của axit X và Y lần lượt là:
A. Axit panmitic; axit oleic.
B. Axit linoleic và axit oleic.
C. Axit oleic và axit steric.
D. Axit linoleic và axit stearic.
Câu 5:
Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là
A. triolein
B. tristearin
C. tripanmitin
D. stearic
Câu 6:
Chất khi đun nóng với dung dịch NaOH (dư), không sinh ra ancol là:
A. Metyl acrylat
B. Phenyl axetat
C. Tripanmitin
D. Benzyl axetat
Câu 7:
Chất nào sau đây tác dụng với tripanmitin
A. H2
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch Br2
D. Cu(OH)2
Câu 8:
Este X là sản phẩm este hóa giữa glixerol với hỗn hợp 2 axit béo no stearic và panmitic. Biết X tác dụng được với kim loại Na giải phóng khi H2. Số hợp chất thỏa mãn tính chất của X là
A. 7
B. 9
C. 10
D. 11
Câu 9:
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp gồm C17H35COOH, C17H33COOH, C17H31COOH và C15H31COOH; số loại chất béo (chứa đồng thời 3 gốc axit khác nhau) tối đa có thể tạo thành là
A. 10.
B. 12.
C. 24.
D. 40.
Câu 10:
Cho các cặp chất phenol và (CH3CO)2O; triolein và H2; axetilen và CH3COOH; axit axetic và C2H5OH; axit axetic và CH3CHO. Số cặp chất khi phản ứng tạo ra este (điều kiện phản ứng cho đủ) là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 11:
Cho các chất sau đây phản ứng với nhau:
(1) CH3COONa + CO2 + H2O;
(2) (CH3COO)2Ca + Na2CO3;
(3) CH3COOH + NaHSO4;
(4) CH3COOH + CaCO3;
(5) C17H35COONa + Ca(HCO3)2;
(6) C6H5ONa + CO2 + H2O;
(7) CH3COONH4 + Ca(OH)2;
Số phản ứng không xảy ra là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 12:
Có các nhận định sau:
(1) Chất béo là những este.
(2) Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.
(3) Các este không tan trong nước và nổi trên mặt nước là do chúng không tạo được liên kết hiđro với nước và nhẹ hơn nước.
(4) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
(5) Chất béo lỏng thường là những triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử.
Số nhận định đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây không chính xác ?
A. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
B. Hiđro hóa triolein ở trạng thái lỏng thu được tripanmitin ở trạng thái rắn.
C. Axit béo có nhiệt độ sôi cao nhất trong các hợp chất hữu cơ đồng phân khác chức có cùng công thức phân tử.
D. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Câu 14:
Cho các nhận định sau:
(a) Lipit là chất béo.
(b) Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật.
(c) Lipit là este của glixerol với các axit béo.
(d) Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước, nhưng hoà tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit....
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
D. 4
Câu 15:
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(b) Ở động vật, chất béo tập trung nhiều trong mô mỡ. Ở thực vật, chất béo tập trung nhiều trong hạt, quả...
(c) Khi đun nóng glixerol với các axit béo, có H2SO4, đặc làm xúc tác, thu được chất béo.
(d) Axit panmitic, axit stearic là các axit béo chủ yếu thường gặp trong thành phần của chất béo trong hạt, quả.
Số phát biểu không đúng là
Câu 16:
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp hai axit béo gồm RCOOH và R’COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là
C. 6
D. 8
Câu 17:
Đun nóng glixerol với hỗn hợp ba axit béo gồm axit stearic, axit oleic và axit linoleic thì tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm trieste
A. 9
B. 18
C. 16
D. 12
Câu 18:
Xà phòng hóa hoàn toàn 37,38 gam chất béo X bằng dung dịch KOH thu được 3,864 gam glixerol và m gam xà phòng.Giá trị của m là
A. 21,78 gam
B. 37,516 gam
C. 38,556 gam
D. 39,06 gam
Câu 19:
Đun nóng 20 gam một loại chất béo trung tính với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, để trung hòa NaOH dư cần 0,18 mol HCl. Khối lượng xà phòng 72% sinh ra từ 1 tấn chất béo trên là
A. 1434,26 kg
B. 1703,33 kg
C. 1032,67 kg
D. 1344,26 kg
Câu 20:
Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X trong NaOH (dư) đun nóng thu được 9,2 gam glixerol và 91,2 gam một muối natri của axit béo. Tên của X là
A. tristearin.
B. triolein.
C. tripanmitin.
D. trilinolein.
Câu 21:
Xà phòng hóa hoàn toàn a gam một trieste X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat (C17H31COONa) và m gam natri oleat. Giá trị của a và m lần lượt là:
A. 8,82; 6,08.
B. 10,02; 6,08.
C. 5,78; 3,04.
D. 9,98; 3,04.
Câu 22:
Để tạo bơ nhân tạo (chất béo rắn) từ dầu thực vật (chất béo lỏng) ta cho dầu thực vật thực hiện phản ứng ?
A. Đehirđro hoá
B. Xà phòng hoá
C. Hiđro hoá
D. Oxi hoá
Câu 23:
Xà phòng hóa tristearin bằng NaOH, thu được glixerol và chất X. Chất X là
A. CH3[CH2]16 (COONa)3
B. CH3[CH2]16(COOH)3
C. CH3[CH2]16COONa
D. CH3[CH2]16COOH
Câu 24:
Thủy phân hoàn toàn chất béo E bằng dung dịch NaOH thu được 1,84 gam glixerol và 18,24 gam muối của axit béo duy nhất. Chất béo đó là:
A. (C17H33COO)3C3H5
B. (C15H31COO)3C3H5
C. (C17H35COO)3C3H5
D. (C15H29COO)3C3H5
Câu 25:
Khi thủy phân hoàn toàn tripanmitin trong môi trường kiềm ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COOH và glixerol
B. C15H31COONa và glixerol
C. C15H31COOH và glixerol
D. C17H35COONa và glixerol
Câu 26:
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Khối lượng phân tử của X là
A. 886
B. 890
C. 884
D. 888
Câu 27:
Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat và glixerol. Có tối đa bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên ?
B. 2.
C. 4.
D. 6.
Câu 28:
Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và
A. 3 mol axit stearic.
B. 1 mol axit stearic.
C. 3 mol natri stearat.
D. 1 mol natri stearat.
Câu 29:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Đun chất béo với dung dịch NaOH thì thu được sản phẩm có khả năng hoà tan Cu(OH)2.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Chất béo và dầu mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,20.
B. 0,15.
C. 0,30.
D. 0,18.
Câu 31:
Khi cho a mol một chất béo trung tính làm mất màu vừa hết 3a mol brom trong CCl4. Công thức tổng quát của chất béo là
A. CnH2n-10O6
B. CnH2n-12O6
C. CnH2n-8O6
D. CnH2n-6O6
Câu 32:
Khi cho chất béo X phản ứng với dung dịch brom thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là
A. V = 22,4(b + 4a).
B. V = 22,4 (b + 5a).
C. V = 22,4(b + 6a).
D. V = 22,4(b + 7a)
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn a mol hợp chất hữu cơ X là trieste của glixerol và các axit cacboxylic (mạch hở) thuộc cùng dãy đồng đẳng Y thu được b mol CO2 và c mol H2O. Biết 5a = b – c. Vậy Y là dãy đồng đẳng axit
A. đơn chức, no.
B. đơn chức, không no có một nối đôi C=C.
C. hai chức, no.
D. đơn chức, không no có một nối ba C≡C.
Câu 34:
Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2,70 gam.
B. Giảm 7,74 gam.
C. Tăng 7,92 gam.
D. Giảm 7,38 gam.
Câu 35:
Hiđro hóa hoàn toàn 85,8 gam chất béo X cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được chất béo no Y. Đun nóng toàn bộ Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y cần dùng a mol O2. Giá trị của a là:
A. 8,25
B. 7,85
C. 7,50
D. 7,75
Câu 36:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là :
A. 23,00 gam.
B. 20,28 gam.
C. 18,28 gam.
D. 16,68 gam.
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 50 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 19,04 lít khí CO2 (ở đktc) và 14,76 gam H2O. Phần trăm số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 62,5%.
B. 30%.
C. 31,25%.
D. 60%.
Câu 38:
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là
A. axit panmitic và axit oleic.
B. axit panmitic và axit linoleic.
C. axit stearic và axit linoleic.
D. axit stearic và axit oleic.
Câu 39:
Một chất béo chứa este của axit panmitic và axit stearic và các axit béo tự do đó. Đốt cháy hoàn toàn chất béo đó thu được 0,5 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Thủy phân chất béo trên thu được khối lượng glixerol là
A. 9,2 gam.
B. 9 gam.
C. 18,4 gam
D. 4,6 gam.
Câu 40:
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong NaOH dư người ta thu được hỗn hợp hai muối natri oleat và natri stearat theo tỉ lệ mol 1:2. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là:
A. b – c = 2a
B. b = c + a
C. b – c = 4a
D. b – c = 3a
474 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com