Đăng nhập
Đăng ký
26252 lượt thi 40 câu hỏi 45 phút
Câu 1:
Tham dự hội nghị Ianta gồm nguyên thủ đại diện cho các quốc gia nào?
A. Liên Xô, Mỹ, Anh.
B. Anh, Pháp, Mỹ.
C. Liên Xô, Mĩ, Đức.
D. Anh, Pháp, Liên Xô.
Câu 2:
Ngày 24/10/1945, văn kiện nào sau đây của Liên Hợp Quốc chính thức có hiệu lực?
A. Văn kiện về quyền con người.
B. Hiến chương Liên hợp quốc.
C. Tuyên ngôn Liên hợp quốc.
D. Công ước Liên hợp quốc.
Câu 3:
Đầu tháng (8/1975), 33 nước châu Âu cùng Mỹ và Canada đã ký kết văn kiện gì?
A. Định ước Henxinki.
B. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa.
C. Hiệp định về những cơ sở quan hệ của Đông Đức và Tây Đức.
D. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.
Câu 4:
Sau khi Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ, “quốc gia kế tục Liên Xô” là
A. Belarut.
B. Cadácxtan.
C. Ucraina.
D. Liên bang Nga.
Câu 5:
“Lá cờ đầu” của cách mạng Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. cách mạng Cuba.
B. cách mạng Vênêxuala.
C. cách mạng Braxin.
D. cách mạng Mêhicô.
Câu 6:
Từ thập niên 60 của thế kỉ XX trở đi, nhóm các nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược gì?
A. Chiến lược kinh tế hướng nội.
B. Chiến lược kinh tế hưởng ngoại.
C. Chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
D. Chiến lược “Mở cửa” nền kinh tế.
Câu 7:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mỹ
A. phát triển thần kì.
B. phát triển mạnh mẽ.
C. thiệt hại nặng nề.
D. suy giảm mạnh mẽ.
Câu 8:
Học thuyết nào đánh dấu “sự trở về châu Á” trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản?
A. Học Thuyết Hasimôtô.
B. Học thuyết Miyadaoa.
C. Học thuyết Kaiphu.
D. Học thuyết Phucưđa.
Câu 9:
Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. An Nam trẻ.
B. Thanh niên.
C. Người cùng khổ.
D. Người nhà quê.
Câu 10:
Hoạt động tiêu biểu nhất của Việt Nam Quốc dân Đảng là
A. ám sát trùm mộ phu Badanh.
B. bất hợp tác với Pháp.
C. khởi nghĩa Yên Bái.
D. vận động binh lính khởi nghĩa.
Câu 11:
Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập (6/1945) gồm các tỉnh:
A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên.
B. Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên.
C. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.
D. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.
Câu 12:
Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật - Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu trong
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng (14 đến 15/8/1945).
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/3/1945).
C. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào (16 đến 17/8/1945).
D. Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945).
Câu 13:
Ngày 6/1/1946, đã diễn ra sự kiện lịch sử nào của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà?
A. Quốc hội cho lưu hành đồng tiền Việt Nam mới.
B. Việt Nam và Pháp ki Hiệp định Sơ bộ.
C. Thông qua bản Hiến pháp đầu tiên.
D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khoá I.
Câu 14:
Cơ quan chuyên giải quyết nạn đốt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 có tên gọi là gì?
A. Nha học chính.
B. Ty học vụ.
C. Ty Bình dân học vụ.
D. Nha Bình dân học vụ.
Câu 15:
Chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp" của Đảng cộng sản Đông Dương được đề ra trong chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947).
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) sở hoà bình.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).
D. Tiến công chiến lược đông - xuân (1953 1954).
Câu 16:
Thắng lợi mở đầu trên mặt trận quân sự của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ" (1965 - 1968) của Mĩ là
A. Chiến thắng Ấp Bắc.
B. Chiến thắng Núi Thành, Vạn Tường.
C. Chiến thắng Mậu Thân.
D. Chiến thắng Bình Giã.
Câu 17:
Lực lượng nào giữ vai trò quan trọng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" (1961 1965) của Mĩ?
A. quãn đồng minh.
B. Tính đánh thuê.
C. quân viễn chỉnh Mĩ.
D. quân đội Sài Gòn.
Câu 18:
Hội nghị lần thứ 21 (7/1973) của Đảng Lao động Việt Nam chủ trương đấu tranh trên những mặt trận nào?
A. Quân sự, chính trị, ngoại giao.
B. Chính trị, quân sự.
C. Quân sự, ngoại giao.
D. Chính trị, ngoại giao.
Câu 19:
Chiến dịch nào đã mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975?
A. Châu Đốc.
B. Hồ Chí Minh.
C. Tây Nguyên.
D. Huế - Đà Nẵng.
Câu 20:
Trong những năm (1975 - 1985), nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?
A. Tiến hành đổi mới đất nước.
B. Đấu tranh giành chính quyền.
C. Thống nhất đất nước về mật nhà nước.
D. Đấu tranh giải phóng dân tộc.
Câu 21:
Cuộc khởi nghĩa chống Pháp tiêu biểu của nông dân và nhân dân các dân tộc miền núi cuối thế kỉ XIX là
A. khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
B. khởi nghĩa Bãi Sậy.
C. khởi nghĩa Hương Khê.
D. khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 22:
Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện làm nảy sinh, thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng mới ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Những tư tưởng cải cách và Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc (1911).
B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới tháng 2 năm 1917 ở Nga.
C. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp.
D. Tấm gương tự cường của Nhật Bản và tư tưởng dân chủ tư sản của phương Tây.
Câu 23:
Tháng 8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào?
A. Toàn cầu hoá.
B. Hoà hoãn Đông - Tây.
C. Đa cực, nhiều trung tâm.
D. Liên kết khu vực.
Câu 24:
Trong những năm 1973 - 1991, sự phát triển kinh tế Tây Âu thường diễn ra xen kẽ với không hoàng, suy thoái ngắn, chủ yếu là do
A. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
B. thị trường tiêu thụ hàng hoá bị thu hẹp đáng kể.
C. sự cạnh tranh của Mỹ và các nước Tây Âu.
D. sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc và Ấn Độ.
Câu 25:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp nhằm
A. tạo sự phát triển đồng đều giữa các vùng kinh tế.
B. làm cho kinh tế thuộc địa phát triển cân đối.
C. đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế chính quốc.
D. xoá bỏ phương thức sản xuất phong kiến.
Câu 26:
Ở Việt Nam, đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
B. Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1/5/1930.
C. Cuộc đấu tranh của công nhận Vinh - Bến Thuỷ.
D. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định.
Câu 27:
Trong những năm 1946 - 1950, để từng bước can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếpvào chiến tranh Đông Dương, Mĩ đã
A. kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ.
B. viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch quân sự Rove.
C. viện trợ cho Pháp xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
D. tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava.
Câu 28:
Việc Mĩ tuyên bố “Mĩ hoá" trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại về cơ bản của chiến lược chiến tranh nào?
A. Chiến tranh cục bộ.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Việt Nam hoá chiến tranh.
D. Đông Dương hoả chiến tranh.
Câu 29:
Nhân tố nào sau đây không tác động đến sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi.
B. Sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
C. Phong trào cách mạng thế giới phát triển.
D. Hệ thống tư bản chủ nghĩa suy yếu.
Câu 30:
Những tác động của Chiến tranh lạnh tới hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam được thể hiện qua nhiều phương diện, ngoại trừ việc
A. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam - Bắc theo vĩ tuyến 17.
B. nhân dân Việt Nam nhận được sự ủng hộ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Việt Nam được Liên Xô giúp đỡ, tham gia vào Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
D. từ năm 1950, Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương của Pháp.
Câu 31:
Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào dưới đây?
A. Làm cho phong trào yêu nước ở Việt Nam chuyển hẳn sang quỹ đạo vô sản.
B. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Tạo cơ sở cho sự hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hưởng vô sản.
D. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX.
Câu 32:
Tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) và Việt Nam Quốc dân đảng (1927) có điểm giống nhau về
A. nền tảng tư tưởng.
B. động cơ cách mạng.
C. phương pháp đấu tranh.
D. xu hướng phát triển.
Câu 33:
Nội dung nào sau đây phản ảnh không đúng biểu hiện về tính chất dân chủ trong phong trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo?
A. Chống lại kẻ thù là chủ nghĩa phát xít, bọn phản động thuộc địa.
B. Đấu tranh đồi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ cho nhân dân.
C. Tạm thời gác lại hai nhiệm vụ chiến lược để chống phong kiến.
D. Lực lượng của phong trào được tập hợp trong mặt trận dân chủ.
Câu 34:
Điểm mới trong nội dung Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (5/1941) so với Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng để lãnh đạo cách mạng mỗi nước.
B. xác định quyền lợi riêng của mỗi giai cấp phải phục tùng quyền lợi chung của dân tộc.
C. quyết định thay khẩu hiệu cách mạng ruộng đất bằng khẩu hiệu giành độc lập dân tộc.
D. thành lập chính quyền nhà nước công nông binh của đông đảo quần chúng lao động.
Câu 35:
Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 so với chiến dịch Biên giới thu - đồng 1950 của quân dân Việt Nam là về
A. tinh thần quyết tâm của dân tộc.
B. lực lượng tham gia chiến dịch.
C. lực lượng chỉ đạo chiến dịch.
D. bối cảnh quốc tế mở chiến dịch.
Câu 36:
Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ (1945 - 1975) đều xuất phát từ
A. phản ứng tất yếu trước nguy cơ bị xâm lược.
B. tác động của Chiến tranh lạnh.
C. yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
D. sự nhất trí của Liên Xô và Trung Quốc.
Câu 37:
Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 - 1929?
A. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
B. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
C. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.
D. Có sự liên kết và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
Câu 38:
Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là cuộc cách mạng có tính chất nhân dân sâu sắc.
B. Đây là cuộc cách mạng chỉ mang tính dân tộc.
C. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
D. Đây là cuộc cách mạng có tính chất bạo lực rõ nét.
Câu 39:
Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám 1945 và hậu phương trong kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954 không phải là
A. chỗ dựa về tinh thần cho quần chúng đấu tranh.
B. nơi đối phương bất khả xâm phạm.
C. nơi giải quyết vấn đề tiềm lực của cách mạng.
D. nơi tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ mới.
Câu 40:
Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là
A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
B. có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.
C. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi.
5250 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com