Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào

Lời giải

Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào thời gian tác dụng của ngoại lực.

Chọn A.

Câu 2

Điều nào dưới đây là đúng khi nói về sóng điện tử?

Lời giải

Ta có: v=cn

 Phát biểu đúng khi nói về sóng điện từ: Có tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào hằng số điện môi.

Chọn A.

Câu 3

Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn đang dao động điều hòa. Động năng của vật dao động

Lời giải

Khi vật nặng qua VTCB thì vmaxWdmax=12mvmax2

Chọn D.

Câu 4

Điện áp tức thời giữa hai đầu của một đoạn mạch xoay chiều là u=100cos100πtV.  Tần số góc của dòng điện là

Lời giải

Biểu thức của điện áp xoay chiều: 

u=100cos100πtV

Vậy tần số góc của dòng điện là:

ω=100πrad/s

Chọn D.

Câu 5

Trong chân không, các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng là

Lời giải

Vậy các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng là: tia gamma, tia X, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại và sóng vô tuyến.

Chọn B.

Câu 6

Đặc trưng nào dưới đây không phải là đặc trưng sinh lí của âm?

Lời giải

Tần số không phải là đặc trưng sinh lí của âm.

Chọn B.

Câu 7

Sóng ngang là sóng có phương dao động của phần tử môi trường

Lời giải

Sóng ngang là sóng có phương dao động của phần tử môi trường luôn vuông góc với phương truyền sóng.

Chọn B.

Câu 8

Tia X (tia Rơn- ghen) không được dùng để

Lời giải

Tia X (tia Rơn - ghen) không được dùng để chữa bệnh còi xương.

Chọn A.

Câu 9

Đặt điện áp u=U2cosωt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện với điện dung C. Phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải

Câu 10

Trong một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C đang có dao động điện từ tự do với tần số f. Hệ thức đúng là:

Lời giải

Ta có:

f=12πLCf2=14π2LCC=14π2f2L

Chọn D.

Câu 11

Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải

Phát biểu sai về tia tử ngoại: Tia tử ngoại dễ dàng đi xuyên qua tấm chì dày vài centimet.

Chọn D.

Câu 12

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là đúng?

Lời giải

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu đúng là ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là photon.

Chọn D.

Câu 13

Thanh sắt và thanh niken tách rời nhau được nung nóng đến cùng nhiệt độ 1200°C thì phát ra

Lời giải

Thanh sắt và thanh niken tách rời nhau được nung nóng đến cùng nhiệt độ 12000C thì phát ra hai quang phổ liên tục giống nhau

Chọn D.

Câu 14

Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 3 thành phần đơn sắc: đỏ, vàng và tím. Gọi rD,rV,rT lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu vàng và tia màu tím. Hệ thức đúng là

Lời giải

Khi ánh sáng chiếu từ không khí vào nước ta có:

n1sini=n2sinrsinr=sinin

Mà nD<nV<nTrT<rV<rD

Chọn C.

Câu 15

Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích q giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000V là A = 1J. Độ lớn của điện tích đó là

Lời giải

Ta có: A=q.Uq=AU=12000=5.10-4C

Chọn A.

Câu 16

So với dao động riêng, dao động cưỡng bức và dao động duy trì có đặc điểm chung là

Lời giải

Dao động cưỡng bức khí cộng hưởng có điểm giống với dao động duy trì: cả hai đều có tần số gần đúng bằng tần số riêng của hệ dao động.

Chọn C.

Câu 17

Cho phản ứng hạt nhân D12+T13H24e+n01.  Biết độ hụt khối của các hạt nhân D12,T13,H24e lần lượt là 0,0024u; 0,0087u và 0,0305u. Lấy 1u=931,5MeV/c2. Phản ứng này:

Lời giải

Câu 18

Phương trình dao động điều hòa có dạng x=A.cosωtA>0. Gốc thời gian là lúc vật

Lời giải

Phương trình dao động điều hòa:

x=A.cosωtA>0φ=0

 Gốc thời gian là lúc vật đến vị trí có li độ x=+A

Chọn B.

Câu 19

Cho cường độ âm chuẩn I0=10-12W/m2. Cường độ âm tại vị trí có mức cường độ âm 80 dB là

Lời giải

Ta có:

L=10.logII0=80dBlogII0=8II0=109I=10-12.108=10-4W/m2

Chọn A.

Câu 20

Một dây dẫn tròn bán kính R, mang dòng điện I gây ra tại tâm O của nó một cảm ứng từ B1. Thay dây dẫn tròn nói trên bằng một dây dẫn thẳng, dài cùng mang dòng điện I và cách O một khoảng đúng bằng R thì cảm ứng từ tại O lúc này là B2. Tỉ số B1B2 bằng

Lời giải

Theo bài ra ta có:  

B1=2π.10-7.IRB2=2.10-7.IRB1B2=π

Chọn C.

Câu 21

Đặt điện áp u=2002cos100πt+π4V (tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch có RLC mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch i=2cosωt  Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là

Lời giải

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch này là:

P=UI.cosφ=U0I0.cosφ2=2002.2.cosπ42=200W

Chọn B.

Câu 22

Hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là x1=A1cosωt+φ1 và x2=A2cosωt+φ2. Gọi A là biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên. Hệ thức nào sau đây luôn đúng?

Lời giải

Khi

Δφ=2kπAmax=A1+A2Δφ=2k+1πAmin=A1-A2A1+A2AA1-A2

Chọn B.

Câu 23

Đồ thị nào dưới đây có thể là đồ thị I= f (U) của một quang trở dưới chế độ rọi sáng không đổi? I là cường độ dòng điện chạy qua quang trở, U là hiệu điện thế giữa hai đầu quang trở.

Lời giải

Chế độ rọi sáng vào quang trở không đổi nên điện trở của quang trở là 1 hằng số.

Mối quan hệ giữa U và I khi R không đổi: I-UR

 Đồ thị I = f(U) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (Hình c)

Chọn D.

Câu 24

Xét nguyên tử hidro theo mẫu Bo, biết bán kính Bo là r0=5,3.10-11m. Khi electron chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo L bán kính quỹ đạo giảm bớt:

Lời giải

Quỹ đạo O ứng với n= 5; quỹ đạo Lứng với n=2.

Khi electron chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo L bán kính quỹ đạo giảm bớt:

Δr=r5-r2=52-22r0=52-22.5,3.10-11=11,13.10-10m

Chọn D.

Câu 25

Từ thông qua một vòng dây dẫn là Φ=Φ0=2.10-2πcos100πt+π4Wb. Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây này là:

Lời giải

Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là:

e=-dΦdt=100π.2.10-2πsin100πt+π4=2sin100πt+π4V.

Chọn B.

Câu 26

Trong máy thu thanh vô tuyến, bộ phận dùng để biến đổi trực tiếp dao động điện thành dao động âm có cùng tần số là

Lời giải

Trong máy thu thanh vô tuyến, bộ phận dùng để biến đổi trực tiếp dao động điện thành dao động âm có cùng tần số là loa.

Chọn D.

Câu 27

Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch là

Lời giải

Ban đầu:

I=ER+r=Er+r=E2r1

Sau đó:

Eb=3Erb=3rI'=EbR+rb=3Er+3r=3E4r2

Lấy (2) chia (1):

I'I=3E4rE2r=1,5I'=1,5I

Chọn B.

Câu 28

Một lò xo treo thẳng đứng vào điểm cố định, đầu dưới gắn vật khối lượng 100g. Vật dao động điều hòa với tần số 5Hz và cơ năng bằng 0,08 J. Lấy π2=10. Tỉ số giữa động năng và thế năng khi vật ở li độ 2cm là

Lời giải

Tần số góc:

ω=2πf=2π.5=10πrad/s

Cơ năng của vật:

W=12mω2A2A2=2Wmω2=2.0,080,1.10π2=1,6.10-3m2

Tỉ số động năng và thể năng:

WdWt=W-WtWd=WtWt-1=kA22kx22-1=A2x2-1

Khi 

x=2cm=0,02mWdWt=1,6.10-30,022-1=3

Chọn A.

Câu 29

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính qua thấu kính cho ảnh ngược chiều cao gấp 3 lần vật và cách nó 80 cm. Tiêu cự của thấu kính là

Lời giải

Ảnh ngược chiều cao gấp ba lần vật:

k=-d'd=A'B'¯AB¯=-3d'=3d1

Ảnh cách vật 80cm:

d+d'=80cm2 

Từ (1) và (2) ta có:

d'=3dd+d'=80cmd=20cmd'=60cm

Áp dụng công thức thấu kính ta có:

1f=1d+1d'=120+160=115f=15cm

Chọn B.

Câu 30

Một sợi dây dài 1,05m với hai đầu cố định, kích thích cho dao động với tần số f = 100 Hz. Trên dây có sóng dừng, người ta quan sát được 7 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là

Lời giải

Trên dây có 7 bụng sóng k=7

Ta có: 

l=kλ2=k.v2fv=2lfk=2.1,05.1007=30m/s

Chọn C.

Câu 31

Một con lắc đơn dao động điều hòa với phương trình li độ dài s=2cos7tcm(t tính bằng giây), tại nơi có gia tốc trọng trường g=9,8m/s2. Tỷ số giữa lực căng dây và trọng lực tác dụng lên quả cầu ở vị trí cân bằng là:

Lời giải

Ta có:

αmax=smax=smaxgω2=0,1rad.

Tại vị trí cân bằng

Tmin=mg3-2cosαmaxTmg=3-2cos0,1=1,01.

Chọn C.

Câu 32

Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được xác định bằng biểu thức En=-13,6n2eVn=1,2,3,.... Nếu nguyên tử hidro hấp thụ một photon có năng lượng 2,55 eV thì bước sóngnhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hidro đó có thể phát ra là

Lời giải

Áp dụng tiên đề về sự hấp thụ hay bức xạ của nguyên tử ta có:

En-Em=-13,6n2--13,6m2=2,551m2-1n2=316m=2n=4

Vậy bước sóng nhỏ nhất mà nguyên tử có thể phát ra ứng với sự chuyển mức từ 4 về 1 (N về K):

E4-E1=hcλ-13,642--13,612.1,6.10-19=hcλλ=hc13,6-13,642.1,6.10-19=6,625.10-34.3.10813,6-13,642.1,6.10-19=9,74.10-8m

Chọn D.

Câu 33

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng với hai nguồn đồng bộ dao động theo phương thẳng đứng có tần số 25Hz, người ta đo được khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa ở kề nhau trên đường thẳng nối hai nguồn là 1,6 cm. Tốc độ sóng trên mặt chất lỏng là

Lời giải

Khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa ở kề nhau trên đường thẳng nối hai nguồn là

λ2=1,6cmλ=3,2cm

Tốc độ truyền sóngv=λT=λf=3,2.25=80cm/s=0,8m/s

Chọn A.

Câu 34

Chu kỳ bán rã của hai chất phóng xạ A, B là 20 phút và 40 phút. Ban đầu hai chất phóng xạ có số hạt nhân bằng nhau. Sau 80 phút thì tỉ số các hạt A và B bị phân rã là

Lời giải

Ta có: NoA=NoB=No

Sau 80 phút: ΔNAΔNB=No1-2-8020No1-2-8040=54.

Chọn B.

Câu 35

Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 200V. Nếu giảm bớt n vòng dây ở cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U. Nếu tăng thêm n vòng dây ở cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 0,5U. Giá trị của V là

Lời giải

Theo các dữ kiện bài cho:

U1200=N1N21U1U=N1-nN22U10,5U=N1+nN23

Lấy 

12U200=N1N1-n230,5=N1-nN1+nN1=3nU200=3n3n-nU=300V

Chọn D.

Câu 36

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của cuộn cảm bằng 3 lần dung kháng của tụ điện. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện có giá trị tương ứng là 60V và 20V. Khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là

Lời giải

Ta có: ZL=3ZCuL=-3uC 

Tại thời điểm t:

uR=60VuC=20VuL=-3uC=-60Vu=uR+uL+uC=60+20-60=20V

Chọn A.

Câu 37

Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn sóng S, S, dao động theo phương vuông góc với mặt chất lỏng có phương trình u1=u2=cos40πtmm. Sóng truyền với tốc độ truyền sóng là 120 cm/s. Gọi I là trung điểm của S1, S2, A và B là hai điểm nằm trên đoạn S1S2 cách I lần lượt các khoảng 0,5 cm và 2 cm. Tại thời điểm t vận tốc dao động của phần tử môi trường tại A là 12 cm/s, khi đó vận tốc dao động của các phần tử môi trường tại điểm B là

Lời giải

Bước sóng:

λ=vT=v.2πω=120.2π40π=6cm

Phương trình sóng giao thoa tại A cách trung điểm I 0,5 cm là:

uA=2a.cosπS1S22+0,5-S1S22-0,56.cos40πt-π.S1S26=2.cosπ6.cos40πt-π.S1S26=3.cos40πt-π.S1S26

Phương trình sóng giao thoa tại B cách trung điểm I 2cm là:

uB=2a.cosπS1S22+2-S1S22-26.cos40πt-π.S1S26=2.cos2π3.cos40πt-π.S1S26=-1.cos40πt-π.S1S26

Phương trình vận tốc dao động của phần tử môi trường tại A và B là”

vA=uA'=-40π3.sin40πt-π.S1S26vB=uB'=40π.sin40πt-π.S1S26vBvA=40π-40π3=-13vB=-13vA

Tại thời điểm t có

vA=12cm/svB=-13.12=-43cm/s

Chọn A.

Câu 38

Một con lắc lò xo có k = 100 N/m treo thẳng đứng với giá treo, đầu dưới gắn với vật nặng m = 250g, kéo vật xuống dưới VTCB một đoạn 2 cm, rồi truyền cho nó một vận tốc bằng 403 cm/s hướng lên trên. Gốc thời gian là lúc truyền vận tốc. Lấy g = 10 m/s2. Tìm công của lực đàn hồi con lắc lò xo trong khoảng thời gian từ t1 = π/120 s đến t2 = t1 + T/4.

Lời giải

Độ dãn lò xo VTCB: l0=mgk=0,25.10100=0,025m=2,5cm

Chu kì và tần số góc: T=2πmk=π10sω=mk=20rad/s

Biên độ: A=x02+v02ω2=4cm

Khi t1= π/120 s= T/12 (x1 = 0 cm, lò xo dãn l1= 0,025 m) đến t2 = t1 + T/4 ( x2 = -4 cm, lò xo nén l2= 0,015 m). Công của lực đàn hồi:

A=(1)(2)Fdx=-x1x2kl0+xdx=-0-0,041000,025+xdx=+0,02J

Chọn D

Câu 39

Đặt điện áp xoay chiều u=2202cos100πtV(t tính bằng giây) vào hai đầu mạch gồm điện trở R=100Ω, cuộn thuần cảm L = 318,3mH và tụ điện C=15,92μF mắc nối tiếp. Trong một chu kỳ, khoảng thời gian điện áp hai đầu đoạn mạch sinh công dương cung cấp điện năng cho mạch bằng:

Lời giải

Câu 40

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc khác nhau thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy có bước sóng lần lượt là λ1=0,75μm và λ2 chưa biết. Khoảng cách hai khe hẹp a=1,5mm, khoảng cách từ các khe đến màn D=1m. Trong khoảng rộng L=15mm quan sát được 70 vạch sáng và 11 vạch tối. Tính λ2 biết hai trong 11 vạch tối nằm ngoài cùng khoảng L

Lời giải

Khoảng vân của 

λ1:i1=λ1Da=0,75.10-6.11,5.10-3=0,5(mm)

Vì có 11 vạch tối trùng nên có 10 vạch sáng trùng

λ1λ2:N=10

Tổng số vân sáng của λ1:N1=Li1=150,5=30

 Tổng số vân sáng của λ2:N2=70+10-30=50=Li2

50=15i2i2=0,3(mm)λ2=ai2D=1,5.10-3.0,3.10-31=0,45.10-6(m)

 Chọn B

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%