Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
13168 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
Câu 1:
Liên Xô tan rã đưa đến hệ quả nào?
A. Mĩ thiết lập được trật tự thế giới “đơn cực”.
B. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã
C. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng
D. Sự giải thể của Tổ chức Hiệp ước Vacsava và SEATO
Câu 2:
Sự khác biệt cơ bản giữa chiến tranh lạnh và các cuộc chiến tranh thế giới đã qua là
A. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực ngoại trừ sự xung đột quân sự trực tiếp Xô – Mĩ
B. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng
C. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa
D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại
Câu 3:
Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực
A. Công nghiệp nặng
B. Công nghiệp vũ trụ
C. Công nghiệp nhẹ
D. Sản xuất nông nghiệp
Câu 4:
Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào dưới đây từ chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm nước sáng lập ASEAN
A. Chú trọng phát triển ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu
B. Cần thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa nâng cao khả năng cạnh tranh
C. Coi trọng sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, thu hút vốn, công nghệ của nhà đầu tư nước ngoài
D. Đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đặc điểm của đất nước và xu thế chung của thế giới
Câu 5:
Tính chất của cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là?
A. Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
B. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
C. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ
D. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ
Câu 6:
Việc Liên Xô là một trong năm nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế?
A. Khẳng định vai trò tối cao của năm nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc
B. Thể hiện Liên hợp quốc là tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị thế giới sau năm 1945
C. Thể hiện Liên hợp quốc là tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình an ninh thế giới
D. Góp phần hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp quốc
Câu 7:
Sau thất bại trong cuộc nội chiến, chính quyền Tưởng giới Thạch rút chạy ra Đài Loan và tồn tại ở đó nhờ vào sự giúp đỡ của nước
A. Anh
B. Mĩ
C. Liên Xô
D. Pháp
Câu 8:
Theo “phương pháp Maobattơn”, thực dân Anh chia Ấn Độ thành những quốc gia nào?
A. Pakixtan và Nêpan
B. Ấn độ và Pakixtan
C. Ấn Độ và Bănglađét
D. Bănglađét và Pakixtan
Câu 9:
Từ năm 1967 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX quan hệ chủ đạo giữa Việt Nam với ASEAN là
A. Đối thoại
B. Hợp tác
C. Đồng minh
D. Đối đầu
Câu 10:
Khó khăn khách quan của nền kinh tế Nhật bản trong những năm 1952 -1973 là
A. Bị chiến tranh tàn phá, hàng triệu người thất nghiệp, đói rét
B. Bị Mĩ với vai trò đồng minh chiếm đóng theo chế độ quân quản
C. Nghèo tài nguyên và là nước bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai
D. Sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ, Tây Âu, các nước công nghiệp mới
Câu 11:
Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh diễn ra chủ yếu dưới hình thức nào?
A. Đấu tranh vũ trang
B. Đấu tranh chính trị
C. Đấu tranh nghị trường
D. Bãi công của công nhân
Câu 12:
Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nước nào có nền công nghiệp đứng thứ tư trong thế giới tư bản?
A. Đức
B. Pháp
C. Anh
D. Nhật Bản
Câu 13:
Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên phân hóa thành những tổ chức nào sau đây?
A. Đảng Tân Việt và Đông Dương Đảng Cộng sản liên đoàn
B. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn
C. Việt Nam Quốc dân đảng và Đông Dương cộng sản đảng
D. Đông Dương cộng sản đảng và An Nam cộng sản đảng
Câu 14:
Trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp giai cấp tư sản ở Việt Nam bị phân hóa thành
A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp
B. Tư sản dân tộc và tư sản công thương
C. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản
D. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp
Câu 15:
Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh mà Đảng cộng sản Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông là
A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước
B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp kinh tế
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp chính trị kết hợp với quân sự
Câu 16:
Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn về chỉ đạo chiến lược cách mạng vì đã
A. Giải quyết kịp thời vấn đề ruộng đất cho nông dân
B. Xác đinh kẻ thù chủ yếu trước mắt là phát xít Nhật
C. Đặt vấn đề dân tộc cho toàn cõi Đông Dương
D. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc
Câu 17:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam?
A. Mâu thuẫn giữa nông dân, công nhân và thực dân Pháp
B. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản
C. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ
D. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp
Câu 18:
Đặc điểm nổi bật trong phong trào kháng chiến của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam Kì sau Hiệp ước 1862 là gì?
A. Phong trào sử dụng hình thức đấu tranh phong phú
B. Phong trào đã lôi cuốn nhiều văn thân, sĩ phu tham gia
C. Phong trào kết hợp giữa chống ngoại xâm với chống phong kiến tay sai
D. Phong trào do nông dân khởi xướng, lãnh đạo và giành thắng lợi tay sai
Câu 19:
Ở giữa thế kỉ XIX, tính chất xã hội Việt Nam là
A. Quốc gia phong kiến độc lập
B. Thuộc địa
C. Nửa thuộc địa, nửa phong kiến
D. Nửa thuộc địa
Câu 20:
Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương nặng về
A. Đấu tranh giải phóng dân tộc
B. Đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất
C. Đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp
D. Đấu tranh giai cấp và bạo lực cách mạng
Câu 21:
Mục tiêu đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. Đòi quyền lợi kinh tế, chính trị
B. Đòi quyền tự do, dân chủ
C. Đòi quyền lợi về kinh tế
D. Đòi quyền lợi về chính trị
Câu 22:
Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây dẫn đến thất bại của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam?
A. So sánh lực lượng không có lợi cho cách mạng, thời cơ chưa xuất hiện
B. Thiếu đường lối chính trị đúng đắn và phương pháp khoa học
C. Ngọn cờ tư tưởng dân chủ tư sản đã lỗi thời, không tập hợp được lực lượng
D. Nổ ra trong tình thế bị động, tổ chức thiếu chu đáo, thực dân Pháp đang mạnh
Câu 23:
Sau thất bại ở Đà Nẵng năm 1858, thực dân Pháp có âm mưu gì?
A. Đánh thẳng vào kinh thành Huế
B. Cố thủ chờ viện binh
C. Nhờ thực dân Anh giúp đỡ
D. Kéo quân vào đánh Gia Định
Câu 24:
“Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng tính mạng và của cải để giữ vùng quyền tự do độc lập ấy” là nội dung của văn kiện nào dưới đây?
A. “Tuyên ngôn độc lập”
B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”
C. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh
D. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng
Câu 25:
Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh nào do Mĩ thực hiện ở miền nam Việt Nam?
A. “Chiến tranh đặc biệt”
B. “Chiến tranh cục bộ”
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”
D. “Đông Dương hóa chiến tranh”
Câu 26:
Cho các chiến lược chiến tranh của Mĩ thực hiện ở Việt Nam (1954-1975)
1. Chiến tranh đặc biệt.
2. Việt Nam hóa chiến tranh.
3. Chiến tranh cục bộ.
Hãy sắp xếp các chiến lược trên theo đúng trình tự thời gian
A. 1,2,3
B. 2,1,3
C. 2,3,1
D. 1,3,2
Câu 27:
Chiến thắng Bình Giã (12-1964) là thắng lợi của quân dân miền Nam chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?
A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
Câu 28:
Điểm mới trong kế hoạch Đờ lát đơ Tatxinhi (1950) so với kế hoạch Rơve (1949) của thực dân Pháp là gì?
A. Tập trung bao vây căn cứ địa Việt Bắc
B. Tập trung kiểm soát trung du và đồng bằng
C. Tấn công Việt Bắc với quy mô lớn
D. Kiểm soát biên giới Việt – Trung
Câu 29:
Tháng 1 – 1946 đã diễn ra sự kiện chính trị trọng đại nào của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I
B. Việt Nam và Pháp kí Hiệp định Sơ bộ
C. Quốc hội đồng ý lưu hành đồng tiền Việt Nam
D. Thông qua bản Hiếp pháp đầu tiên
Câu 30:
Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975), thắng lợi nào của quân và dân ta đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” cuộc chiến tranh?
A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi)
B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho)
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968)
D. Cuộc Tiến công chiến lược 1972
Câu 31:
Điểm giống nhau cơ bản giữa nội dung hai Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 và tháng 5-1941 là gì?
A. Liên kết công nông chống phát xít, chống chiến tranh
B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
C. Song hành hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp
D. Chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh đế quốc
Câu 32:
Bài học kinh nghiệm quan trọng nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936-1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay?
A. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao
B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào cách mạng nước ta
C. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh
D. Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc
Câu 33:
Bài học chủ yếu nào dưới đây được rút ra từ kết quả của Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?
A. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế
B. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa kẻ thù
C. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù
D. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao
Câu 34:
Vì sao trong phong trào dân chu 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương có sự điều chỉnh về đường lối và phương pháp đấu tranh?
A. Tương quan lực lượng giữa ta và địch có sự thay đổi lớn
B. Hoàn cảnh thế giới và trong nước thay đổi so với trước
C. Sự nhạy bén với thời cuộc của Đảng Cộng sản Đông Dương
D. Thực dân Pháp đàn áp dã man phong trào đấu tranh của nhân dân ta
Câu 35:
Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam ra đời nhằm thay thế cho chiến lược nào?
Câu 36:
Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Chiến thắng Bình Giã
B. Chiến thắng Vạn Tường
C. Chiến thắng Ấp Bắc
D. Chiến thắng Đồng Xoài
Câu 37:
Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí kết với Pháp vì lí do nào dưới đây?
A. Có thời gian chuyển các cơ quan đầu não đến nơi an toàn
B. Tránh đụng độ với nhiều kẻ thù trong cùng một lúc
C. Để nhanh chóng loại bỏ ngoại xâm và nội phản
D. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để phát triển lực lượng
Câu 38:
Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari, chúng ta có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho đấu tranh ngoại giao?
A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao
B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao
C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao
D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, bình vận và ngoại giao
Câu 39:
Nguyên nhân nào là cơ bản quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời với đường lối đúng đắn kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh
B. Địa chủ phong kiến tay sai tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam
C. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 làm đời sống nhân dân cơ cực
D. Thực dân Pháp tiến hành “khủng bố trắng” sau khởi nghĩa Yên Bái
Câu 40:
Nguyên nhân cơ bản quyết định thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân ta là
A. Căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết nhân dân
B. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của toàn thể dân tộc
C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh
D. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương
1 Đánh giá
100%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com