🔥 Đề thi HOT:

1292 người thi tuần này

83 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 4: Vật lý hạt nhân

4.9 K lượt thi 83 câu hỏi
375 người thi tuần này

91 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 1: Vật lý nhiệt

6.6 K lượt thi 91 câu hỏi
352 người thi tuần này

56 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 2: Khí lý tưởng

5.9 K lượt thi 56 câu hỏi
333 người thi tuần này

1000 câu hỏi lý thuyết trọng tâm môn Vật Lý lớp 12 có đáp án

2.9 K lượt thi 544 câu hỏi
269 người thi tuần này

2 câu Trắc nghiệm Dao động cơ học cơ bản

14.4 K lượt thi 2 câu hỏi
228 người thi tuần này

2020 câu Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 2)

13.6 K lượt thi 69 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Gọi N0  là số hạt nhân của một chất phóng xạ ở thời điểm t = 0 và λ là hằng số phóng xạ của nó. Theo định luật phóng xạ, công thức tính số hạt nhân chưa phân rã của chất phóng xạ ở thời điểm t

Lời giải

Đáp án A

Theo định luật phóng xạ, công thức tính số hạt nhân chưa phân rã của chất phóng xạ ở thời điểm t

N=N0.eλt

Câu 2

Giả sử ban đầu có Z prôtôn và N nơtron đứng yên, chưa liên kết với nhau, có khối lượng tổng cộng là m0, khi chúng kết hợp lại với nhau thì tạo thành một hạt nhân có khối lượng m. Gọi c là vận tốc ánh sáng trong chân không. Năng lượng liên kết của hạt nhân này được xác định bởi biểu thức

Lời giải

Đáp án A

Năng lượng liên kết của hạt nhân này được xác định bởi biểu thức

          ΔE=m0m.c2.

Câu 3

Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng thu năng lượng?

Lời giải

Đáp án C

Phản ứng hạt nhân mà trong đó tổng độ hụt khối của các hạt nhân sinh ra bé hơn tổng độ hụt khối của các hạt nhân tham gia phản ứng là phản ứng thu năng lượng.

Câu 4

Trong các phân rã α, β và γ thì hạt nhân bị phân rã mất nhiều năng lượng nhất xảy ra trong phân rã:

Lời giải

Đáp án C

Trong các phân rã α, β và γ thì hạt nhân bị phân rã mất nhiều năng lượng nhất xảy ra trong phân rã α.

Câu 5

Quá trình biến đổi phóng xạ của một chất phóng xạ:

Lời giải

Đáp án B

Quá trình biến đổi phóng xạ của một chất phóng xạ xảy ra như nhau trong mọi điều kiện

Câu 6

Hạt nhân 88226Ra biến đổi thành hạt nhân 86222Rn do phóng xạ

Lời giải

Đáp án C

Phương trình phóng xạ: 88226RaZAX+86222Rn

Ÿ Định luật bảo toàn số khối: 226=A+222A=4.

Ÿ Định luật bảo toàn điện tích: 88=Z+86Z=2.

Do đó ZAX=24He.  Đó là phóng xạ α. 

Câu 7

Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết

Lời giải

Đáp án C

Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho một nuclôn.

Câu 8

Hạt nhân Uranium có 92 proton và tổng cộng 143 notron, kí hiệu nhân là:

Lời giải

Đáp án B

Số khối: A=Z+N=92+143=235

Vậy kí hiệu hạt nhân là: 92235U

Câu 9

Trong phóng xạ α thì hạt nhân con:

Lời giải

Đáp án A

Trong phóng xạ α thì hạt nhân con lùi 2 ô trong bảng phân loại tuần hoàn

Câu 10

Một chất phóng xạ sau 10 ngày đêm giảm đi 3/4 khối lượng ban đầu. Chu kì bán rã là:

Lời giải

Đáp án B

Ta có: mm0=1412tT=122tT=2T=t2=102=5 (ngày)

Câu 11

Ban đầu có 1 kg chất phóng xạ Coban 2760Co, có chu kỳ bán rã T = 5,33 năm. Sau bao lâu số lượng Coban còn 10g:

Lời giải

Đáp án A

Ta có:m=m02t/T2t/T=m0m=100010=100t=Tlog2100=5,33log210035 (năm)

Câu 12

238U phân rã thành 206Pb với chu kì bán rã T=4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 46,97 mg 238U và 2,315mg 206Pb. Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa nguyên tố Chì và tất cả lượng chì chứa trong đó đều là sản phẩm của phân rã của 238U. Tuổi của khối đá hiện này là:

Lời giải

Đáp án B

Tuổi của khối đá hiện nay là:

t=1λln1+kA1A2=Tln2ln1+m2m1A1A2=4,47.109ln2ln1+2,31546,97.2382063,5.108(năm)

Câu 13

Cho phản ứng hạt nhân: 1123Na+pX+1020Ne.Hạt nhân X là:

Lời giải

Đáp án C

Phương trình phản ứng có dạng: 1123Na+11HZAX+1020Ne

Ÿ Định luật bảo toàn số khối: 23+1=A+20A=4

Ÿ Định luật bảo toàn điện tích: 11+1=Z+10Z=2

Vậy ZAX=24He.  Đó là hạt α.

Câu 14

Cho phản ứng hạt nhân: 13T+X24He+n+17,6MeV.

Hạt nhân X và năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 gam Heli theo phản ứng trên. Cho số Avôgađrô NA=6,02.1023 (nguyên tử/mol).

Lời giải

Đáp án A

Phương trình phản ứng hạt nhân: 13T+ZAX24He+01n+17,6MeV.

Ÿ Định luật bảo toàn số khối: 3+A=4+1A=2

Ÿ Định luật bảo toàn điện tích: 1+Z=2+0Z=1

Ÿ X là 12D

Ÿ Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 gam Heli theo phản ứng trên là:

E=N.ΔE=mA.NA.ΔE=14.6,02.1023.17,6=26,488.1023MeV

Câu 15

Biết khối lượng của các nguyên tử hyđrô, nhôm 1326Alvà của nơtron lần lượt là

mH=1,007825u;mAl=25,986982u;mn=1,008665u  và  1u=931,5MeV/c2.

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân nhôm sẽ là:

Lời giải

Đáp án A

Năng lượng liên kết của hạt nhân 1326Al:

ΔE=Zmp+AZmnmTec2

        =13.1,007825+2613.1,00866525,986982uc2

        =1,12026.931,5MeV=8,15MeV

Năng lượng liên kết riêng: ε=ΔEA=211,826=8,15MeV/nuclon

Câu 16

84210Po đứng yên, phân rã α thành hạt nhân X: 84210Po24He+ZAX.Biết khối lượng của các nguyên tử tương ứng là mPo=209,982876u,mHe=4,002603u,mX=205,974468u và 1u=931,5MeV/c2.

Vận tốc của hạt α bay ra xấp xỉ bằng bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án D

Năng lượng tỏa ra của phản ứng:

ΔE=mPomHemXc=209,9828764,002603205,974468uc2

        =0,005805.931,5MeV=5,4073575MeV

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:

0=Pα+PXPα=PXPα2=PX22mα.Kα=2mXKX

Vα=2mxEmα(mα+mX)=16.106(m/s)

 

 

Câu 17

Hạt nhân Z1A1X phóng xạ và biến thành một hạt nhân Z2A2Y bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ Z1A1X có chu kì bán rã T. Ban đầu có một khối lượng chất Z1A1X, sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là

Lời giải

Đáp án B

Gọi N0 là số nguyên tử ban đầu của Z1A1X;  m1,  m2  lần lượt là khối lượng Z1A1X  Z2A2Y  sau 2 chu kì bán rã và N1,N2  lần lượt là số nguyên tửZ1A1X  Z2A2Y sau 2 chu kì bán rã.

Ta có: N1=m1A1.NA=N04N0=4.m1A1.NA

Vì số nguyên tử tạo thành bằng số nguyên tử đã bị phân rã, do đó:

N2=m2A2.NA=N0N04=34N0=3m1A1.NAm2m1=3A2A1

Câu 18

Độ phóng xạ của một chất sau 25 ngày giảm bớt 29,3%. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ đó là:

Lời giải

Đáp án B

Ta có: HH0.100%=70,7%H02tTH0=0,7072tT=212T=2t=50  (ngày)

Câu 19

Pôlôni 84210Po phóng xạ theo phương trình 84210PoZAX+82206Pb. Hạt X là

Lời giải

Đáp án A

Ÿ Áp dụng định luật bảo toàn số khối: 210=A+206A=4

Ÿ Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 84=Z+82Z=2

Vậy hạt X là  24He.

Câu 20

Sự phân hạch của hạt nhân urani 92235U khi hấp thụ một nơtron chậm xảy ra theo nhiều cách. Một trong các cách đó được cho bởi phương trình 01n+92235U54140Xe+3894Sr+k01n. Số nơtron được tạo ra trong phản ứng này là

Lời giải

Đáp án D

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và định luật bảo toàn số khối, ta có:

         0+92=54+38+k.01+235=140+94+k.1k=2

Câu 21

Cho phản ứng hạt nhân: 13T+12D24He+X. Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106u; 0,002491u; 0,030382u và 1u=931,5MeV/c2.Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng:

Lời giải

Đáp án C

Năng lượng tỏa ra của phản ứng là:

ΔE=mD+mTmemnc2
        =mp+mnΔmD+mp+2mnΔmT2mp+2mnΔmHemnc2
        =ΔmHeΔmDΔmTc2=0,0303820,0091060,002491.931,5MeV
        =17,489MeV

Câu 22

Người ta dùng prôtôn có động năng KH=7MeV bắn phá 49Be đang đứng yên tạo ra hạt α có động năng Kα=8MeVvà hạt nhân X. Biết rằng vận tốc hạt α bắn ra vuông góc với vận tốc hạt prôtôn. Lấy gần đúng khối lượng các hạt nhân tính theo u có giá trị bằng số khối. Động năng hạt nhân X là

Lời giải

Đáp án A

Ÿ Phương trình phóng xạ: 11H+49BeZAX+24He

Ÿ Áp dụng định luật bảo toàn số khối: 1+9=A+4A=6

Ÿ Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 1+4=Z+2Z=3

Do đó:X=36Li

Vì vαvHPLi2=Pα2+PH22mLiKLi=2mαKα+2mHKH

Từ đó: KLi=mαKα+mHKHmLi=4.8+1.76=6,5MeV

Câu 23

Các lò phản ứng hạt nhân trong các nhà máy điện nguyên tử hoạt động trong chế độ mà hệ số nhân nơtron s phải thỏa mãn:

Lời giải

Đáp án C

Các lò phản ứng hạt nhân trong các nhà máy điện nguyên tử hoạt động trong chế độ mà hệ số nhân nơtron s phải thỏa mãn: s = 1

Câu 24

Ban đầu có 2g chất phóng xạ 210Po(pôlôni) với chu kỳ bán rã 138 ngày. Sau 69 ngày khối lượng P0 còn lại là:

Lời giải

Đáp án B

Khối lượng P0 còn lại sau 69 ngày là: m=m02tT=2212=1g

Câu 25

Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108m/s. Năng lượng nghỉ của 2 gam một chất bất kì bằng

Lời giải

Đáp án B

Năng lượng nghỉ của 2 gam một chất bất kì là:

E0=m0.c2=2.1033.10821,8.1014J=1,8.101436.105kWh=5.107kWh
4.6

3160 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%