🔥 Đề thi HOT:

1292 người thi tuần này

83 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 4: Vật lý hạt nhân

4.9 K lượt thi 83 câu hỏi
375 người thi tuần này

91 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 1: Vật lý nhiệt

6.6 K lượt thi 91 câu hỏi
352 người thi tuần này

56 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 2: Khí lý tưởng

5.9 K lượt thi 56 câu hỏi
333 người thi tuần này

1000 câu hỏi lý thuyết trọng tâm môn Vật Lý lớp 12 có đáp án

2.9 K lượt thi 544 câu hỏi
269 người thi tuần này

2 câu Trắc nghiệm Dao động cơ học cơ bản

14.4 K lượt thi 2 câu hỏi
228 người thi tuần này

2020 câu Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 2)

13.6 K lượt thi 69 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Khi nói về phản ứng hạt nhân, phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải

Đáp án D.

Năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.

Câu 2

Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử Hidro trong trường hợp người ta chỉ thu được 6 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử Hidro?

Lời giải

Đáp án C.

Trạng thái N

Câu 3

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang điện trở?

Lời giải

Đáp án D.

Quang điện trở là một điện trở mà giá trị của nó không thay đổi khi được chiếu sáng.

Câu 4

Dung dịch fluorêxein hấp thụ ánh sáng có bước sóng 0,49μm và phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52μm. Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Biết hiệu suất của sự phát quang của dung dịch fluorêxein là 75%. Số photon bị hấp thụ đã dẫn đến sự phát quang là:

Lời giải

Đáp án B.

Giả sử trong khoảng thời gian tN photon chiếu tới làm phát ra n photon thứ cấp.

Hiệu suất phát quang là:  

H=nεphat  raNεtoi=nhcλphat  raNhcλtoi=nN.λtoiλphat  ra

n photon phát ra thì sẽ có n photon bị hấp thụ.

Do đó tỉ lệ photon bị hấp thụ là: nN=H.λphat  raλtoi=75%.0,520,49=79,6%

Câu 5

Ban đầu có N0 hạt nhân của một chất phóng xạ. Giả sử sau 4 giờ, tính từ lúc ban đầu, có 75% số hạt nhân N0 bị phân rã. Chu kì bán rã của chất đó là

Lời giải

Đáp án B.

Ta có: NN0=0,25N02tTN0=14T=t2=42=2  (giờ)

Câu 6

Dao động điện từ trong mạch LC là dao động điều hòa. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm là 1,2 V thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 1,8 mA. Còn khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm là 0,9 V thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 2,4 mA. Biết độ tự cảm của cuộn dây L=5mH. Điện dung của tụ điện và năng lượng điện từ của đoạn mạch tương ứng bằng:

Lời giải

Đáp án C.

  q=Q0cosωt+φu=qC=Q0Ccosωt+φCuQ0=cosωt+φ      (1)

     i=q't=ωQ0sinωt+φiωQ0=sinωt+φ                    (2)   

Từ (1) và (2) suy ra: 

uCQ02+iωQ02=1u2C2+LC.i2=Q02  (vìω=1LC)

Do đó  u12C2+LC.i12=Q02u22C2+LC.i22=Q02C2u12u22+LCi12i22=0

 

 C=Li12i22u12u22=5.1031,8.10322,4.10321,220,92=2.108F=20nF

W=12Cu12+12Li12=12.2.108.1,22+12.5.103.1,8.1032=2,25.108J

Câu 7

Mạch dao động chọn sóng của một máy thu gồm một cuộn dây thuần cảm và một tụ điện có điện dung biến đổi được từ 20 pF đến 500 pF. Bước sóng ngắn nhất của sóng điện từ mà máy thu thu được là 25 m. Bước sóng dài nhất của sóng điện từ mà máy thu thu được là:

Lời giải

Đáp án B.

 λ=vf=2πvLC

λmin=2πvLCmin;   λmax=2πvLCmax

λmaxλmin=CmaxCminλmax=λminCmaxCmin=25.50020=125m

Câu 8

Trong hạt nhân nguyên tử 84210Po 

Lời giải

Đáp án B.

Số khối  A=210

Số Proton:  Z=84

Số Notron:  N=AZ=126

Câu 9

Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Đáp án C.

Sóng điện từ luôn là sóng ngang và lan truyền được cả trường chất lẫn trong chân không.

Câu 10

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Lời giải

Đáp án D.

Sóng điện từ là sóng ngang. Trong quá trình lan truyền sóng điện từ thì điện trường biến thiên và từ trường biến thiên dao động cùng phương và cùng vuông góc với phương truyền sóng.

Câu 11

Một khối chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 10h. Sau 30h khối lượng chất phóng xạ còn trong khối đó sẽ bằng bao nhiêu phần ban đầu?

Lời giải

Đáp án D.

Ta có: mm0=m02tTm0=12tT=123010=18=0,125

Câu 12

Trong thí nghiệm I-âng (Young) về giao thoa ánh sáng, khi chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ đơn sắc thì ta quan sát được trên màn hai hệ vân giao thoa với các khoảng vân lần lượt là 0,3 mm và 0,2 mm. Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng gần nhất cùng màu với nó là:

Lời giải

Đáp án B.

Ta có:  xS1=K1.i1;   xS2=K2.i2

Vân sáng trùng màu với vân sáng trung tâm là những vân sáng thoả mãn:

xS1=xS2K1.i1=K2.i2K1K2=i2i1=23

Vân sáng gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm ứng với K1=2;  K2=3  .

Khi đó: xS1=2i1=2.0,3=0,6mm

Câu 13

Một mẫu đồng vị phóng xạ nhân tạo được tạo ra và có độ phóng xạ lớn gấp 256 lần độ phóng xạ cho phép đối với nhà nghiên cứu. Sau 48 giờ thì mẫu đạt mức phóng xạ cho phép. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ là:

Lời giải

Đáp án B.

Gọi H0  là độ phóng xạ của hạt nhân vừa được tạo ra; Hcp  là độ phóng xạ cho phép:

Ta có: H0=256HcpHcp=H02tT2tT=256=28T=t8=6  (giờ)

Câu 14

Trong thí nghiệm I-âng (Young) về giao thoa ánh sáng, tại điểm M trên màn có vân sáng bậc 5. Di chuyển màn ra xa thêm 20 cm, tại điểm M có vân tối thứ 5. Khoảng cách từ màn quan sát đến hai khe trước khi dịch chuyển là:

Lời giải

Đáp án C.

Trước khi dịch chuyển  xMt=5λDa

Sau khi dịch chuyển xMs=4+14λD+0,2a

Ta có:   xMt=xMs5λDa=4+14λD+0,2aD=4,5.0,20,5=1,8m

Câu 15

Đặc điểm quan trọng của quang phổ liên tục là:

Lời giải

Đáp án C.

Không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo nhưng phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.

Câu 16

Chiếu một tia sáng màu vàng từ thủy tinh tới mặt phân cách với môi trường không khí, người ta thấy tia ló đi là là mặt phân cách giữa hai môi trường. Thay tia sáng vàng bằng một chùm tia sáng song song, hẹp, chứa đồng thời ba ánh sáng đơn sắc: màu đỏ, màu lục và màu tím chiếu tới mặt phân cách trên theo đúng hướng cũ thì chùm tia ló ra ngoài không khí là:

Lời giải

Đáp án D.

Với ánh sáng vàng có:

 sinigh=1n;  i=ighv

λd>λv>λl>λtnd<nv<nl<ntighd>ihgv=i>ighl>ight

Như vậy, chỉ có tia đỏ ló ra ngoài không khí, vì các tia lục, tím đều bị phản xạ toàn phần.

Câu 17

Cho hằng số Planck h=6,625.1034Js. Tốc độ ánh sáng trong chân không c=3.108m/s. Năng lượng của photon của một ánh sáng đơn sắc là 4,85.1019J. Ánh sáng đơn sắc đó có màu:

Lời giải

Đáp án A.

 ε=hcλλ=hcε=6,625.1034.3.1084,85.1019=0,41.106m=0,41μm

Là bước sóng ứng với ánh sáng tím.

Câu 18

Trong một ống Rơnghen, hiệu điện thế giữa anot và catot là UAK=15300V. Bỏ qua động năng electron bứt ra khỏi catot.

Cho e=1,6.1019C;  c=3.108m/s;  h=6,625.1034J.s.

Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra là:

Lời giải

Đáp án A.

Ta có: hcλmin=eUAKλmin=hceUAK=6,625.1034.3.1081,6.1019.15300=8,12.1011m

Câu 19

Ánh sáng huỳnh quang là ánh sáng phát quang:

Lời giải

Đáp án B.

Hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.

Câu 20

Trong thí nghiệm giao thoa khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là a; khoảng cách từ hai khe đến màn là D=1m. Đặt giữa hai khe và màn một thấu kính hội tụ có tiêu cự là 9cm thì thấy có hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét của hai khe trên màn. Ở vị trí mà ảnh lớn hơn, khoảng cách giữa hai ảnh S1S2 là 4,5mm. Khoảng cách giữa hai khe là:

Lời giải

Đáp án B.

Tiêu cự của thấu kính được tính từ công thức:f=D2l24D1 , trong đó D là khoảng cách từ hai khe đến màn, l là khoảng cách giữa hai vị trí của thấu kính. Từ (1)  , ta có:  l2=D24Df=6400l=80cm

Độ phóng đại:  k=d'd=D2+l2D2l2=50+405040=9

Từ đó: S1S2=S'1S'2k=0,5mm

Câu 21

Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tia hồng ngoại và tia tử ngoại?

Lời giải

Đáp án D.

Tia tử ngoại có tần số nhỏ hơn tia hồng ngoại.

Câu 22

Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của electron trên quỹ đạo K và tốc độ của electron trên quỹ đạo M bằng

Lời giải

Đáp án C

Ở quỹ đạo dừng có bán kính R, lực Cu lông đóng vai trò là lực hướng tâm nên:

mv2r=ke2r2v=ekmr 

Suy ra tỉ số giữa tốc độ của electron trên quỹ đạo K và tốc độ của electron trên quỹ đạo M bằng:

vKvM=rMrK=32.r0r0=3

Câu 23

Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe I-âng (Young) cách nhau a=0,5 mm. Màn quan sát cách hai khe một khoảng D=1,0  m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng 0,4λ0,76μm. Độ rộng của quang phổ bậc 1 thu được trên màn là:

Lời giải

Đáp án A.

Vị trí vân sáng đỏ và tím trong quang phổ bậc 1 là:

 xd=λdDa=0,76.106.10,5.103=1,52.103m=1,52mm

 xt=λtDa=0,4.106.10,5.103=0,8.103m=0,8mm

Độ rộng quang phổ bậc 1 là:  Δx=xdxt=1,520,8=0,72mm

Câu 24

Hạt nhân 24He có độ hụt khối bằng 0,03038u. Biết 1uc2=931,5MeV. Năng lượng liên kết của hạt nhân 24He 

Lời giải

Đáp án B.

Năng lượng liên kết của hạt nhân 24He  là:

E=Δmc2=0,03038.931,5=28,29897MeV

Câu 25

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ của Mặt Trời?

Lời giải

Đáp án C.

Trong quang phổ phát xạ của lõi Mặt Trời chỉ có ánh sáng trông thấy.

4.6

3160 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%