🔥 Đề thi HOT:

1292 người thi tuần này

83 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 4: Vật lý hạt nhân

4.9 K lượt thi 83 câu hỏi
375 người thi tuần này

91 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 1: Vật lý nhiệt

6.6 K lượt thi 91 câu hỏi
352 người thi tuần này

56 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 2: Khí lý tưởng

5.9 K lượt thi 56 câu hỏi
333 người thi tuần này

1000 câu hỏi lý thuyết trọng tâm môn Vật Lý lớp 12 có đáp án

2.9 K lượt thi 544 câu hỏi
269 người thi tuần này

2 câu Trắc nghiệm Dao động cơ học cơ bản

14.4 K lượt thi 2 câu hỏi
228 người thi tuần này

2020 câu Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 2)

13.6 K lượt thi 69 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Hạt nhân U92238 có cấu tạo gồm

Lời giải

Hạt nhân XZA, trong đó A là số khối, p là số proton và A – Z là số nơtron.

So sánh với hạt nhân U92238  có 92 proton và 146 nơtron. Chọn B

Câu 2

Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn

Lời giải

Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn sáng kết hợp. Chọn A

Câu 3

Gọi i là khoảng vân thì khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối liên tiếp nhau trong trường giao thoa bằng

Lời giải

Chọn B

Gọi i là khoảng vân thì khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối liên tiếp nhau trong trường giao thoa bằng 0,5i.

Câu 4

Trong các thiết bị, pin quang điện, quang điện trở, tế bào quang điện, ống tia X, có hai thiết bị mà nguyên tắc hoạt động dựa trên cùng một hiện tượng vật lí, đó là

Lời giải

* Tế bào quang điện khi chiếu ánh sáng thích hợp thì electron bứt từ Katot đến Anot.

* Quang điện trở thì khi chiếu ánh sáng thích hợp thì tạo thành các electron dẫn và lỗ trống (điện trở giảm).

* Pin quang điện: Khi chiếu ánh sáng thích hợp thì tạo thành các electron dẫn và lỗ trống (điện trở của pin giảm).

*Tia X: Một chùm tia có năng lượng lớn tự phát ra khi có cơ chế tạo ra nó.

Như vậy pin quang điện và quang điện trở có cùng bản chất vật lý. Chọn D.

Câu 5

Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm nào?

Lời giải

Chọn D

 

Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở trạng thái có năng lượng ổn định.

Câu 6

Chọn ý đúng. Trong các máy “chiếu điện”, người ta cho chùm tia X đi qua một tấm nhôm trước khi chiếu vào cơ thể. Mục đích của việc này là

Lời giải

Chọn B

Chọn ý đúng. Trong các máy “chiếu điện”, người ta cho chùm tia X đi qua một tấm nhôm trước khi chiếu vào cơ thể. Mục đích của việc này là lọc tia X mềm đi, chỉ cho tia X cứng chiếu vào cơ thể.

Câu 7

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, với a = 1 mm, D = 2 m, i = 1,1mm, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến 2 khe là

Lời giải

Từ công thức tính khoảng vân:

i=λDa1,1.103=λ.21.103λ=5,5.107(m)=0,55(μm)  Chọn D.

Câu 8

Tần số dao động riêng của dao động điện từ trong mạch LC là

Lời giải

Tần số dao động riêng của dao động điện từ trong mạch LC là f=12πLC . Chọn A

Câu 9

Sự phát sáng nào sau đây là hiện tượng quang – phát quang?

Lời giải

Sự phát sáng của đèn ông thông dụng là hiện tượng quang – phát quang. Chọn C

Câu 10

Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là

Lời giải

Theo thuyết tương đối ta có:

 m=m01v2c2=1,25m0Wd=(mm0)c2=0,25m0c2Þ Chọn C

Câu 11

Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam ta quan sát được hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và các điều kiện khác của thí nghiệm được giữ nguyên thì

Lời giải

Công thức tính khoảng vân:i=λDai~λλv<λiiv>iI . Khoảng vân tăng lên Þ Chọn A

Câu 12

Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có công thoát A gây hiện tượng quang điện. Giả sử một êlectron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành động năng K của nó. Nếu tần số của bức xạ chiếu tới là 2f thì động năng của êlectron quang điện đó là

Lời giải

Theo giả thiết ta có:

ε=hf=A+Kf2f1=A+K1A+K212=A+KA+K2K2=2K+A Þ Chọn D

Câu 13

Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tương êlectron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi

Lời giải

Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tương êlectron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp Þ Chọn B

Câu 14

Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng

Lời giải

Công thức tính khoảng vân:

i=λDa=600.109.12.103=3.104(m)=0,3(mm)Þ Chọn D

Câu 15

Trong mạch dao động LC lí tưởng, gọi i, I0 là cường độ dòng điện tức thời và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây; u, U0 là điện áp tức thời và điện áp cực đại giữa hai bản tụ. Đặt α=i/I0 ;β=u/U0. Tại cùng một thời điểm tổng  có giá trị lớn nhất bằng

Lời giải

Đối với mạch LC ta luôn có: iI02+qQ02=1q=CuiI02+uU02=1

 α2+β2=1α+β22αβ=1α +β + 2αβα+β22α+βmax=2 Chọn D.

Câu 16

Khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo N về L thì phát ra bức xạ màu lam có bước sóng 0,486μm , khi chuyển từ quỹ đạo O về L thì phát ra bức xạ màu chàm có bước sóng 0,434μm , khi chuyển từ quỹ đạo O về N thì phát ra bức xạ có bước sóng

Lời giải

Khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo N về L thì phát ra bức xạ màu lam (ảnh 1)

Khi nguyên tử phát triển từ quỹ đạo có mức năng lượng cao về mức năng lượng thấp thì sẽ phát ra một phôtôn có bước sóng λ :

EcaoEthap=hcλ

E5E3=E5E4E4E3

* Nhận thấy hiệu năng lượng tỉ lệ nghịch với bước sóng tương ứng.

λ531=λ541+λ4310,4341=λ541+0,4861λ54=4,056μmChọn D.

Câu 17

Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45mm với công suất 0,8W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60mm với công suất 0,6W. Tỉ sổ giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là

Lời giải

Năng lượng của phôtôn:  ε=hf=hcλ

N: là số phôtôn chiếu vào hay phát ra trong 1 giây thì công suất của chùm sáng được xác định:  

P=Nε=N.hcλ

P=N.hcλNBNA=PBλBPAλA=0,6.0,60,45.0,8=1 Þ Chọn A

Câu 18

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn phát ánh sáng gồm các bức xạ đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ 0,40mm đến 0,76mm. Trên màn, tại điểm cách vân trung tâm 3,3mm có bao nhiêu bức xạ cho vân tối?

Lời giải

 λ=xta(k+0,5)D0,38λ0,760,38.106xta(k+0,5)D0,76.106

0,38.1063,3.103.2.103(k+0,5)20,76.1068,18k3,84Có 5 giá trị của k=4;5;6;7;8   Þ Chọn A

Câu 19

Dùng một hạt a có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhânN714 đang đứng yên gây ra phản ứng α+N714p11+O817 . Hạt prôtôn bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt a. Cho khối lượng các hạt nhân: ma = 4,0015u, mp = 1,0073u; mN14 = 13,9992u; mO17 = 16,9947u. Biết 1u = 931,5 MeV/C2. Động năng của hạt nhânO87  

Lời giải

Hạt A (đạn) bắn vào hạt B đứng yên (bia) sinh ra hai hạt C và D thì áp dụng định luật bảo toàn động lượng:  

pA=pC+pD

Định luậtbảo toàn và chuyển hóa năng lượng: KC+KD=KA+ΔEΔE=(mtruocmsau)c2

 

 ΔE=(4,0015+13,99921,007316,9947)uc2931,5=1,21(MeV)

pppapp2+pa2=pO2p2=2KmKpmp+Kama=KOmO

Kp+KO=Ka+ΔEKpmpKOmO=KamaKp+KO=7,71,21Kp17KO=7,74Kp=4,42(MeV)KO=2,07(MeV)

 Þ Chọn A

Câu 20

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách hai khe không đổi. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là D thì khoảng vân trên màn hình là 1mm. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát lần lượt là (D - DD) và (D + DD) thì khoảng vân trên màn tương ứng là i và 2i. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là (D + 3DD) thì khoảng vân trên màn là

Lời giải

i=λ(DΔD)a2i=λ(D+ΔD)aΔD=D3i'=λ(D+3ΔD)a=2λDai=2i ; Với khoảng vân i = 2 nên i’ = 2i = 4 (mm) Þ Chọn A

Câu 21

Để tăng cường sức mạnh hải quân, Việt Nam đã đặt mua của Nga 6 tàu ngầm hiện đại lớp ki-lô: HQ – 182 Hà Nội, HQ – 183 Hồ Chí Minh. Trong đó HQ – 182 Hà Nội có công suất của động cơ là 4400 kW chạy bằng điêzen – điện. Nếu động cơ trên dùng năng lượng phân hạch của hạt nhânU235 với hiệu suất 20% và trung bình mỗi hạt U235  phân hạch tỉa ra năng lượng 200 MeV. LấyNA=6,023.1023 . Coi trị số khối lượng nguyên tử tính theo u bằng số khối của nó. Thời gian tiêu thụ hết 0,5 kg U235

Lời giải

Hiệu suất:H=PCIPtp=PCIQt=PCImA.NAΔE.1tQ=NΔE=mA.NAΔEt=m.NAΔEA.PCI.H

t=m.NAΔEA.PCI.H=0,5.103.6,023.1023.200.1,6.1013235.4400.103=1863985s=21,6 ngày

* Chú ý: Số hạt N=m(g)A(g/mol).NA; 1 ngày = 24.60.60 = 86400 (s)

Chọn B.

Câu 22

Bắn hạt proton có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân L37i đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân p+L37i2α . Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ gama, hai hạt  có cùng động năng và bay theo hai hướng với nhau một góc . Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là

Lời giải

Chọn C

Khi cho hạt nhân A (đạn) bắn vào hạt nhân B (bia) sinh ra hai hạt X giống nhau có cùng vận tốc và hai hạt X hợp với nhau một góc α  thì A+BX1+X2

Do hai hạt sinh ra giống hau có cùng động năng nên

Pp=2Pαcosα2Kα=mpKp4mαcos2α2=1.5,54.4.cos21602=11,4MeV

Kết hợp ĐLBT và chuyển hóa năng lượng

ΔE+Kp=2KαΔE=2KαKp=2.11,45,5=17,3MeV

Bắn hạt proton có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân (ảnh 1)

Câu 23

Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp năng lượng từ trường bằng ba lần năng lượng điện trường là 10-4s. Thời gian giữa ba lần liên tiếp dòng điện trên mạch có giá trị lớn nhất là

Lời giải

Chọn C

WL=3WCq=±Q03+1=±Q02

Sử dụng vòng tròn biểu thị dao động điều hòa cho điện tích q, ta thấy thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp năng lượng từ trường bằng ba lần năng lượng điện trường là ∆t = T/6

→ T = 6.10-4 s

Thời gian giữa ba lần liên tiếp dòng điện trên mạch có giá trị cực đại chính là chu kì T dao đông của mạch.

Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do (ảnh 1)

Câu 24

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng bằng Y-âng, người ta dùng kính lọc sắc để chỉ cho ánh sáng từ màu lam đến màu cam đi qua hai khe (có bước sóng từ 0,45 μm đến 0,65 μm). Biết S1S2=a=1 mm , khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2 m. Khoảng có bề rộng nhỏ nhất  mà không có vân sáng nào quan sát được trên màn bằng

Lời giải

Chọn D.

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng bằng Y-âng, người ta dùng kính lọc sắc (ảnh 1)

 

* Khoảng có bề rộng nhỏ nhất mà không có vân sáng nào quan sát được trên màn tương ứng nằm ở dưới phía liền kề khi có hai quang phổ chồng lên nhau.

* Bây giờ chúng ta đi xác định phổ bậc bao nhiêu thì có sự chồng lên nhau.

Áp dụng công thức tính k nhanh:

Do khoảng bề rộng nhỏ nhất nên có hai quang phổ chồng lên nhau suy ra n=1 .

kλmaxλmaxλmink4.0,650,650,45=3,25kmin=4*

Như vậy ở phổ bậc bắt đầu có 3 sự trùng nhau nên dưới phổ bậc 3 là có khoảng tối nhỏ nhất. Quang phổ bậc 3 có một phần chồng với quang phổ bậc 4. Do đó quang phổ bậc 2 và 3 không chồng lên nhau. (Quan sát hình 1).

Do đó Δxmin=3imin2imax=Da3λmin2λmax=0,1mm

Phương pháp tổng quát.

Ta lấy vân sáng bậc k làm chuẩn. Từ đó chúng ta đi xác định k. Xác định được kmin  tức là chúng ta đã biết được tại quang phổ bậc bao nhiêu bắt đầu có sự chồng lên nhau. Khi biết được từ quang phổ bậc bao nhiêu có sự chồng nhau thì bài toán trở nên vô cùng đơn giản.

Tại một vị trí có m quang phổ chồng lên nhau tức là có m vân sáng quan sát được

x=kλminDa=knλDaλ=kknλminλminλλmaxknλmaxλmaxλmin

k=k1; k2;....xmin=k1λminDa

Câu 25

Hạt nhân X là chất phóng xạ phát ra hạt α  và biến thành hạt nhân Y với chu kì phóng xạ T. Xét mẫu X thứ nhất, nếu ban đầu trong thời gian  ( rất nhỏ so với chu kì bán rã T) có 315 nguyên tử bị phân rã thì sau thời gian 2T trong thời gian 2 có 90 nguyên tử bị phân rã. Xét mẫu X thứ 2, nếu ban đầu là 73,5g thì sau thời gian t  thu được 61,8g hạt nhân Y. Chất phóng xạ X có thể là

Lời giải

Chọn D.

ΔN1=N012ΔtTΔN2=N0.22TTN1122ΔtTΔN1ΔN2=12ΔtT22122ΔtT=315902ΔtT=17

t=Δtmcon=m0AconAme12ΔtT61,8=73,5Ame4Ame117Ame=210

Câu 26

Cho hằng số Plăng h=6,625.1034J.s ; tốc độ ánh sáng trong chân không c=3.108 m/s; độ lớn điện tích của electron e=1,6.1019 C. Để ion hóa nguyên tử hiđrô, người ta cần một năng lượng là 13,6 eV. Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ có thể có được trong quang phổ hiđrô là

Lời giải

Chọn B

Bình thường nguyên tử trung hòa về điện. Năng lượng ion hóa đưa nguyên tử trạng thái cơ bản ra xa hạt nhân (vô cực).

Ecc=EEk=0Ek

Bước sóng nhỏ nhất khi nguyên tử từ vô cùng về trạng thái cơ bản:

λmin=hcEEk=6,625.1034.3.108013,612.1,6.1019=9,13.108=91,3nm

Câu 27

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2mm và 4,5mm, quan sát được

Lời giải

Chọn A

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc (ảnh 1)

Số vân sáng và vân tối quan sát được trên màn lần lượt là:

 xMkixNxMm+0,5ixN21,2k4,521,2m+0,54,5

1,67k3,751,17m3,25k=2;3m=2;3

 Có hai vân sáng và hai vân tối trong đoạn MN.

Câu 28

Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc màu đỏ và màu chàm tới mặt nước với góc tới 53°  thì xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc xạ. Biết tia khúc xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ màu chàm và tia khúc xạ màu đỏ là 0,5° . Chiết suất của nước đối với tia sáng màu chàm là

Lời giải

Chọn B

Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc màu đỏ (ảnh 1)

Vận dụng định luật khúc xạ. sinisinr=n2n1

Sử dụng tính chất tán sắc ánh sáng của lớp 12.

n=cv=c.Tλn~1λλd>λlnd<ncsinisinr=n1sinr~nrd>rc

i=i'=53°rd=90°i'rd=37°

rc=rd5°=370,5=36,5°nc=sinisinrc=sin53sin36,5=1,343

 

Câu 29

Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hidrô được tính theo biểu thức En=E0n2  ( E0là hằng số dương, ). Một đám nguyên tử hidrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số  vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 6 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2  vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 15 bức xạ. Khi chiếu vào bức xạ có tần số f3=f1+f23  thì số bức xạ tối đa chúng phát ra là

Lời giải

Chọn B

N1=n1n112=6n1=4N2=n2n212=15n2=6f2f1=E062E012E042E012=2827

f3=f1+f23=f1+2827f13=5581f1f3f1=5581=E0n32+E0E042+E0n3=1,65

* Khi chiếu tần số f3 nguyên tử không hấp thụ nên sẽ không bị bức xạ. Do đó số bức xạ tối đa phát ra là 0.

Câu 30

Hai tụ điện C1 = C2 mắc song song. Nối hai đầu bộ tụ với ắcqui có suất điện động E = 6V để nạp điện cho các tụ rồi ngắt ra và nối với cuộn dây thuần cảm L để tạo thành mạch dao động. Sau khi dao động trong mạch đã ổn định, tại thời điểm dòng điện qua cuộn dây có độ lớn bằng một nữa giá trị dòng điện cực đại, người ta ngắt khóa K để cho mạch nhánh chứa tụ C2 hở. Kể từ đó, hiệu điện thế cực đại trên tụ còn lại C1

Lời giải

Chọn C

Gọi C0 là điện dung của mỗi tụ điện  

Năng lượng của mạch dao động khi chưa ngắt tụ C2 là:  W0 = CU22=2C0E22=36C0 .

Khi i = , năng lượng từ trường WL = Li2 = 14LI022=W04=9C0 , khi đó năng lượng điện trường WC =3W04=27C0

→ năng lượng điện trường của mỗi tụ là: WC1 =WC2 = 13,5C0

Sau khi ngắt một tụ năng lượng còn lại của mạch là:

W = WL + WC1 = 22,5C0

W=C0U'0122=22,5C0 → U’012 = 45 → U1 = 35V

Câu 31

Hai tụ điện C1 = C2 mắc song song. Nối hai đầu bộ tụ với ắcqui có suất điện động E = 6V để nạp điện cho các tụ rồi ngắt ra và nối với cuộn dây thuần cảm L để tạo thành mạch dao động. Sau khi dao động trong mạch đã ổn định, tại thời điểm dòng điện qua cuộn dây có độ lớn bằng một nữa giá trị dòng điện cực đại, người ta ngắt khóa K để cho mạch nhánh chứa tụ C2 hở. Kể từ đó, hiệu điện thế cực đại trên tụ còn lại C1

Lời giải

Chọn C

Gọi C0 là điện dung của mỗi tụ điện  

Năng lượng của mạch dao động khi chưa ngắt tụ C2 là:  W0 = CU22=2C0E22=36C0 .

Khi i = , năng lượng từ trường WL = Li2 = 14LI022=W04=9C0 , khi đó năng lượng điện trường WC =3W04=27C0

→ năng lượng điện trường của mỗi tụ là: WC1 =WC2 = 13,5C0

Sau khi ngắt một tụ năng lượng còn lại của mạch là:

W = WL + WC1 = 22,5C0

W=C0U'0122=22,5C0 → U’012 = 45 → U1 = 35V

4.6

3160 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%