🔥 Đề thi HOT:

1292 người thi tuần này

83 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 4: Vật lý hạt nhân

4.9 K lượt thi 83 câu hỏi
375 người thi tuần này

91 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 1: Vật lý nhiệt

6.6 K lượt thi 91 câu hỏi
352 người thi tuần này

56 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 2: Khí lý tưởng

5.9 K lượt thi 56 câu hỏi
333 người thi tuần này

1000 câu hỏi lý thuyết trọng tâm môn Vật Lý lớp 12 có đáp án

2.9 K lượt thi 544 câu hỏi
269 người thi tuần này

2 câu Trắc nghiệm Dao động cơ học cơ bản

14.4 K lượt thi 2 câu hỏi
228 người thi tuần này

2020 câu Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 2)

13.6 K lượt thi 69 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Vectơ cường độ điện trường của sóng điện từ ở tại điểm M có hướng thẳng đứng từ trên xuống, vectơ cảm ứng từ của nó nằm ngang và hướng từ đông sang tây. Hỏi sóng này đến M từ phía nào?

Lời giải

Các vectơ E,B,v  tuân theo quy tắc bàn tay trái:

Xòe bàn tay trái, E  hướng theo chiều của 4 ngón tay, B  hướng vào lòng bàn tay, v  hướng theo chiều ngón tay cãi choãi ra.

Ta có hình vẽ:

Vectơ cường độ điện trường của sóng điện từ ở tại điểm M có hướng thẳng đứng từ trên xuống,  (ảnh 1)

Từ hình vẽ ta thấy chiều truyền sóng là từ Nam đến Bắc.

Chọn đáp án A

Câu 2

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?

Lời giải

Với phóng xạ α: ZAXα+Z2A4Y 

Số nơtron của hạt nhân con:  NY=A4Z2=AZ2=NX2

 Hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ

+ Với phóng xạ β :  ZAXβ+Z+1AY

 Hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau.

+ Với phóng xạ β+ ZAXβ++Z1AY

 Hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn, số nơtron khác nhau.

+ Với mọi phản ứng hạt nhân: không có định luật bảo toàn số prôtôn, nơtron và khối lượng.

Chọn đáp án B

Câu 3

Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây là đúng?

Lời giải

Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau  

Chọn đáp án D

Câu 4

Theo thuyết tương đối, khi vật chuyển động thì năng lượng toàn phần của nó là:

Lời giải

Theo thuyết tương đối, khi vật chuyển động thì năng lượng toàn phần của nó là tổng năng lượng nghỉ và động năng của vật.

Chọn đáp án A

Câu 5

Chiếu vào khe hẹp F của máy quang phổ lăng kính một chùm sáng trắng thì

Lời giải

Khi ló ra khỏi ống chuẩn trực, chùm ánh sáng phát ra từ nguồn S mà ta cần nghiên cứu sẽ trở thành một chùm song song. Chùm này qua lăng kính sẽ bị phân tách thành nhiều chùm đơn sắc song song, lệch theo các phương khác nhau. Mỗi chùm sáng đơn sắc ấy được thấu kính L2 của buồng ảnh làm hội tụ thành một vạch trên tiêu diện của L2 và cho ta ảnh thật của khe F là một vạch màu. Tập hợp các vạch màu đó tạo thành quang phổ của nguồn S.

Chọn đáp án C

Câu 6

Một mạch dao động LC đang có dao động điện từ tự do. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là U0 = 4 V. Tại thời điểm mà năng lượng từ trường bằng ba lần năng lượng điện trường thì độ lớn hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng:

Lời giải

Khi  WL=3WCW=WL+WC=4WC

12CU02=412C.U2U=U02=2V

Chọn đáp án B

Câu 7

Chùm sáng rọi vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, sau khi qua bộ phận nào sau đây của máy thì sẽ là một chùm song song?

Lời giải

Tia sáng tới đi qua tiêu điểm vật của thấu kính hội tụ thì tia ló sẽ song song với trục chính. Trong ống chuẩn trực, nguồn S đặt tại tiêu điểm vật của thấu kính hội tụ, cho chùm sáng sau khi đi qua thấu kính là chùm sáng song song.

Chọn đáp án D

Câu 8

Trong vùng có điện trường, tại một điểm cường độ điện trường là E, nếu tăng độ lớn của điện tích thử lên gấp đôi thì cường độ điện trường

Lời giải

Điện trường tại một điểm E=kQεr2  không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử  do vậy việc tăng hay giảm độ lớn của điện tích thử không làm thay đổi độ lớn của cường độ điện trường.

Chọn đáp án D

Câu 9

Biết số Avôgađrô là 6,02.1023  mol1, khối lượng mol của hạt nhân urani U92238 là 238 gam/mol. Số nơtron trong 119 gam urani U92238 

Lời giải

Số hạt nhân Urani có trong lượng chất trên là:

N=mA.NA=119238.6,02.1023=3,01.1023 hạt nhân.

Mà trong 1 nguyên tử U ta có: 23892=146  nơtron.

Tổng số nơtron có trong lượng chất đó là: 146.3,01.10234,4.1025 nơtron.

Chọn đáp án D

Câu 10

Theo thuyết Bo, bán kính quỹ đạo thứ nhất của êlectron trong nguyên tử hiđrô là ro= 5,3.1011m. Cho hằng số điện k=9.109Nm2/C2,me=9,1.1031kg,  e=1,6.1019C. Vận tốc góc của êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân trên quỹ đạo thứ nhất này là

Lời giải

Lực Culông đóng vai trò lực hướng tâm nên  F=mv2r=ke2r2v=ekmr.

Ta có: ω  =vr=ekmr3=4,1.1016 rad/s.

Chọn đáp án B

Câu 11

Khi mắc một tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì mạch thu sóng thu được sóng có bước sóng 100 m. Khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn cảm L thì mạch thu sóng thu được sóng có bước sóng 75 m. Khi mắc C1 nối tiếp C2 và nối với cuộn cảm L thì mạch thu sóng thu được bước sóng là

Lời giải

Bước sóng của sóng điện từ:λ=2π.cLC ; hai tụ mắc nối tiếp C1ntC2  :Cnt=C1C2C1+C2 .

Suy ra:λnt=2π.cLC1C2C1+C2

1λnt2=1λ12+1λ22λnt=λ1λ2λ12+λ22=100.751002+752=60(m)

 Chọn đáp án C

Câu 12

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng có a = 1 mm, D = 1 m. Ánh sáng chiếu tới hai khe là ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ=0,5μm. Xét hai điểm M và N (ở cùng một phía so với vân trung tâm) có tọa độ lần lượt là xM=2mm xN=6,25mm. 

Lời giải

Khoảng vân là:i=λDa=0,5.11=0,5mm

Trên đoạn MN, ta có: 

 

xMkixN2k.0,56,25

4k12,5k=4;5;6;...;12

Vậy trên đoạn MN có 9 vân sáng.

Chọn đáp án B

Câu 13

Hạt nhân 614C phóng xạ β. Hạt nhân con sinh ra có

Lời giải

Viết phương trình phóng xạ 614CX+ZAβ--10 , do đó X là hạt nhân 714N

Hạt này có 7 prôtôn và 7 nơtron

Chọn đáp án B

Câu 14

Khi êlectron dừng ở quỹ đạo thứ n thì năng lượng của hiđrô được xác định bởi công thức En=13,6n2  (eV) ( với n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng N về quỹ đạo dừng L thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng O về quỹ đạo dừng M thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ2. Mối liên hệ giữa λ1 λ2 

Lời giải

Ta có:

 hcλ1=E4E2=13,64213,622=2,55   1

hcλ2=E5E3=13,65213,632=10881125   2

12=λ2λ1=E4E2E5E3=675256675λ1=256λ2.

Chọn đáp án C

Câu 15

Chiếu một chùm ánh sáng hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím từ một môi trường trong suốt ra không khí dưới góc tới i=300. Chiết suất của môi trường trong suốt đó đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là 2 3. Góc hợp bởi tia đỏ và tia tím sau khi tán sắc là:

Lời giải

Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini=n2sinr  ta có:

2sin300=sinrd3sin300=sinrtrd=450rt=600

Góc lệch giữa tia đỏ và tia tím sau khi tán sắc là:  D=rtrd=150.

Chọn đáp án A

Câu 16

Một ống Cu-lít-giơ có điện áp giữa hai đầu ống là 10 kV với dòng điện trong ống là 1 mA. Coi rằng 99% số êlectron đập vào anôt chuyển thành nhiệt năng đốt nóng anôt. Cho khối lượng của anôt là 100g và nhiệt dung riêng là 120J/kg.độ. Sau một phút hoạt động thì anôt nóng thêm bao nhiêu độ?

Lời giải

Vì chỉ có 99% êlectron đập vào anôt chuyển thành nhiệt năng nên dòng điện tới anôt là I’ = 0,99I.

Nhiệt lượng anôt nhận được chính bằng nhiệt lượng do ống phát ra nên:  I'2.R.t=m.c.Δt

Δt=I'2.R.tm.c=0,99.1032.10.103103.600,1.120=49,0050C

Chọn đáp án D

Câu 17

Nguồn S phát ánh sáng đơn sắc chiếu sáng hai khe Y-âng cách nhau 0,8 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là 2,5 m. Trên màn, tại M có vân sáng và tại N có vân tối, ở khoảng giữa hai điểm M và N (không kể điểm N) trên màn cách nhau 23,25 mm có 15 vân tối, với tốc độ ánh sáng là c=3.108m/s thì tần số của ánh sáng do nguồn S phát ra là:

Lời giải

Nguồn S phát ánh sáng đơn sắc chiếu sáng hai khe Y-âng cách nhau 0,8 mm. (ảnh 1)

 

Vì M là vân sáng, N là vân tối, giữa M và N có 15 vân tối nên:

 MN=15i+i2=23,25mmi=1,5mm.

Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:  λ=aiD=0,8.1,52,5=0,48μm.

Tần số ánh sáng do nguồn S phát ra là: f=cλ=3.1080,48.106=6,25.1014Hz.

Chọn đáp án B

Câu 18

Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm L=30μH, một tụ điện có C = 3000 pF. Điện trở thuần của mạch dao động là 1Ω. Để duy trì dao động điện từ trong mạch với hiệu điện thế cực đại trên tụ điện là 6 V phải cung cấp cho mạch một năng lượng điện có công suất:

Lời giải

Cường độ dòng điện cực đại trong mạch:  I0=CLU0=3000.101230.106.6=0,06  A.

Để duy trì dao động điện từ trong mạch với hiệu điện thế cực đại trên tụ điện là 6 V thì phải bù đắp một phần năng lượng đúng bằng phần năng lượng đã mất đi do tỏa nhiệt trên điện trở R.

Năng lượng cần cung cấp để duy trì dao động của mạch phải có công suất bằng công suất tỏa nhiệt trên điện trở:  

P=I2R=I022R=0,06221=1,8.103  W=1,8mW.

Chọn đáp án B

Câu 19

Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo M thì bán kính quỹ đạo giảm bớt

Lời giải

Bán kính quỹ đạo dừng O và quỹ đạo dừng M lần lượt là 25r0  9r0 .

Bán kính quỹ đạo giảm bớt là  25r0 9r0=16 r0.

Chọn đáp án C

Câu 20

Nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách từ S tới mặt phẳng hai khe là d. Hai khe cách màn một đoạn là 2,7 m. Cho S dời theo phương song song với S1S2về phía S1một đoạn 1,5 mm. Hệ vân giao thoa trên màn di chuyển 4,5 mm theo phương song song với S1S2về phía S2. Tính d?

Lời giải

Khi dời S theo phương song song với S1S2 về phía S1 thì vị trí vân trung tâm thay đổi một đoạn  

Δy=Δx.Ddd=Δx.DΔy=1,5.103.2,74,5.103=0,9m.

Chọn đáp án B

Câu 21

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μm. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76μm. còn có bao nhiêu vân sáng nữa của các ánh sáng đơn sắc khác?

Lời giải

Ta có:  xs=ki=kλDa

Lại có:  xs=4λDDakλ=4λdλ=4λdk=3,04k(μm)

Mà:  0,383,04k0,764k8

Tại vị trí đó còn có 4 vân sáng nữa của các ánh sáng đơn sắc

Chọn đáp án A

Câu 22

Êlectron trong nguyên tử hiđrô quay quanh hạt nhân trên các quỹ đạo tròn gọi là quỹ đạo dừng. Biết tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K là 2,186.106 m/s. Khi êletron chuyển động trên quỹ đạo dừng N thì vận tốc của nó là

Lời giải

Lực Culông đóng vai trò lực hướng tâm nên  F=mv2r=ke2r2v=ekmr.

Ta có:  vNvK=rKrN=r016r0=14vN=vK4=5,465.105 m/s.

Chọn đáp án B

Câu 23

Nếu chiếu một chùm tia tử ngoại có bước sóng ngắn (phát ra từ ánh sáng hồ quang) vào tấm kẽm tích điện âm, thì

Lời giải

Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào tấm kẽm tích điện âm thì êlectron bị bật ra khỏi tấm kẽm nên tấm kẽm mất điện tích âm.

Chọn đáp án B

Câu 24

Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm thì

Lời giải

+ Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào tấm kẽm tích điện âm thì tấm kẽm bị mất điện tích âm nghĩa là electron đã bị bật ra khỏi tâm kẽm. 

+ Khi chiếu chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm thì điện tích âm của tấm kẽm không đổi.

Chọn đáp án A

Câu 25

Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng các hạt tham gia sau phản ứng so với trước phản ứng sẽ 

Lời giải

Trong mỗi phản ứng hạt nhân, năng lượng có thể bị hấp thụ hoặc được tỏa ra. Tổng khối lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng có thể tăng hoặc giảm tùy theo phản ứng.

Các hạt sinh ra có khối lượng nhỏ hơn tổng khối lượng của các hạt ban đầu: phản ứng tỏa năng lượng.

Các hạt sinh ra có khối lượng lớn hơn tổng khối lượng của các hạt ban đầu: phản ứng thu năng lượng.

Chọn đáp án C

4.6

3159 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%