Đề thi Giữa kì 1 Toán 10 có đáp án - Đề 2

  • 1119 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Câu 1:

Cho tập hợp A và a là một phần tử của tập hợp A. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có a là một phần tử của tập hợp A nên ta viết a A. Do đó C là mệnh đề đúng và B là mệnh đề sai.

Ta lại có {a} là tập con của tập A nên ta viết {a} A. Do đó A là mệnh đề đúng.

Ngoài ra tập  là tập con của tất cả các tập hợp nên ta có A. Do đó D là mệnh đề đúng.


Câu 2:

Cho mệnh đề chứa biến P(n): “n2 chia hết cho 4 ” với n là số nguyên. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Với n = 5 ta có mệnh đề P(5): “52 chia hết cho 4 ”. Đây là mệnh đề sai vì 52 = 25 chia cho 4 dư 1.

Với n = 3 ta có mệnh đề P(3): “32 chia hết cho 4 ”. Đây là mệnh đề sai vì 32 = 9 chia cho 4 dư 1.

Với n = 2 ta có mệnh đề P(2): “22 chia hết cho 4 ”. Đây là mệnh đề đúng vì 22 = 4 chia hết cho 4.

Với n = 1 ta có mệnh đề P(1): “12 chia hết cho 4 ”. Đây là mệnh đề sai vì 12 = 1 chia cho 4 dư 1.


Câu 3:

Mệnh đề phủ định của mệnh đề “Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) vô nghiệm” là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có mệnh đề phủ định của mệnh đề “Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) vô nghiệm” là: Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có nghiệm.


Câu 4:

Cho A = {0; 1; 2; 3; 4} và B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tập hợp (A \ B) (B \ A) bằng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có A \ B = {0; 1} và B \ A = {5; 6}.

Khi đó: (A \ B) (B \ A) = {0; 1; 5; 6}.


Câu 5:

Số phần tử của tập hợp A = {k2 + 1| k ℤ, |k| ≤ 2} bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có |k| ≤ 2

– k ≤ 2 hoặc k ≤ 2

k ≥ – 2 hoặc k ≤ 2

– 2 ≤ k ≤ 2

Mà k ℤ nên k {– 2; – 1; 0; 1; 2}.

k2 + 1 {1; 2; 5}.

Do đó A = {1; 2; 5}. Vì vậy tập hợp A có 3 phần tử.


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận

Hồng Vân
20:23 - 03/12/2022

Câu 7: Đáp án là A

Hồng Vân
20:30 - 03/12/2022

Câu 17 : Đáp án là A