Thông tin tuyển sinh trường Cao đẳng Sư phạm Vĩnh Long năm 2024

Mã trường: C57

Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Cao đẳng Sư phạm Vĩnh Long năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.

TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM VĨNH LONG

Ký hiệu trường: C57

Địa chỉ: 75 Nguyễn Huệ, Phường 2, TP Vĩnh Long

Ảnh đính kèm

A. THÔNG TIN TUYỂN SINH

1.Thông tin

  • Tên trường: CAO ĐẲNG SƯ PHẠM VĨNH LONG
  • Mã trường: C57
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Trung cấp - Cao đẳng
  • Địa chỉ: Số 75, Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, Vĩnh Long
  • SĐT: 0270.382.3310  
  • Email: c57tuyensinh@gmail.com   
  • Website: http://www.cdspvinhlong.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/caodangsuphamvinhlong/

2.Thời gian và hồ sơ xét tuyển

- Thời gian nhận hồ sơ:

  • Đợt 1: Từ ngày 01/6 đến 28/8/2020.
  • Đợt 2: Từ ngày 28/8 đến 09/10/2020.
  • Đợt 3: Từ ngày 10/10 đến 23/10/2020.
  • Đợt 4: Từ ngày 24/10 đến 06/11/2020.

- Hồ sơ đăng k‎ý xét tuyển gồm:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của trường).
  • Bản phôtô công chứng học bạ THPT.
  • Bản phôtô công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT 2020. Trường hợp chưa có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020, thí sinh có thể nộp trước mẫu Phiếu đăng ký xét tuyển, bản phôtô công chứng học bạ THPT, hai phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh để trường thông báo kết quả xét tuyển.
  • 02 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh để trường thông báo kết quả xét tuyển.

3.Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trở lên.

4.Phạm vi tuyển sinh

  • Thí sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Vĩnh Long từ 03 năm trở lên.

5.Phương thức tuyển sinh

5.1. Phương thức xét tuyển

  • Xét tuyển dựa vào điểm trung bình môn trong học bạ THPT gồm 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký.
  • Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký.

5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

a. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT)

  • Đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương);
  • Có đủ sức khỏe học tập theo quy định hiện hành;
  • Không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ;
  • Riêng đối với thí sinh sử dụng kết quả học tập THPT để xét tuyển: người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Điểm trung bình cộng các môn xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên.

b. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Xét tuyển căn cứ kết quả của kỳ thi THPT quốc gia 2019

  • Tiêu chí 1: Điểm xét tuyển là tổng điểm 03 môn theo thang điểm 10 đối với từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển ưu tiên các thí sinh có điểm môn chính cao hơn, sau đó lần lượt ưu tiên đến các môn tiếp theo theo thứ tự sắp xếp của từng tổ hợp.
  • Tiêu chí 2: Điểm xét tuyển thực hiện theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

5.3. Chính sách ưu tiên: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6.Quyền lợi của học sinh Trường Cao Đẳng Sư Phạm Vĩnh Long 

– Tuyển Sinh, tổ chức đào tạo, chương trình đào tạo, cấp văn bằng, chứng chỉ theo quy định của bộ giáo dục và đào tạo.

– Được học tập trong điều kiện trong môi trường hiện đại, với đội ngũ giáo viên, giảng viên luôn tận tâm, nhiệt tình, giàu kinh nghiệm giảng dạy.

– Sinh viên được giới thiệu việc làm sau khi ra trường.

– Nhà trường có ký túc xá cho sinh viên ở xa nhà.

– Sinh viên có cơ hội nhận được học bổng, khen thưởng theo từng học kỳ và được liên thông lên Đại học theo quy định của bộ giáo dục.

7.Học phí

  • Ngành sư phạm được miễn học phí 100%.

B. ĐIỂM CHUẨN CÁC NĂM TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM VĨNH LONG

Điểm chuẩn năm 2019, 2018:

Ngành

Năm 2018

Năm 2019

Giáo dục Mầm non

15

17,25

Giáo dục Tiểu học

15

16,25