Danh sách câu hỏi
Có 29,838 câu hỏi trên 597 trang
Câu 6: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VÙNG TÂY NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2010 - 2021
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm
Tiêu chí
2010
2015
2020
2021
Diện tích rừng tự nhiên
2 653,9
2 246,0
2 179,8
2 104,1
Diện tích rừng trồng
220,5
315,9
382,2
468,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021, năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết độ che phủ rừng của vùng Tây Nguyên năm 2021 là bao nhiêu %? Biết diện tích đất tự nhiên là 54,5 nghìn km² (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %).
Câu 4: Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2021
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
Chỉ tiêu
2010
2015
2020
2021
Tổng trị giá xuất khẩu và nhập khẩu
157,0
327,7
545,4
669,0
- Xuất khẩu
72,2
162,0
282,6
336,1
- Nhập khẩu
84,8
165,7
262,8
332,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính tỉ trọng giá trị xuất khẩu năm 2021 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Câu 2: Cho thông tin sau:
Thông tin. Địa hình nước ta ảnh hưởng đến việc xây dựng và phát triển mạng lưới đường giao thông, như hướng các tuyến đường, vị trí xây dựng cảng biển,... Địa hình đa dạng, khung cảnh thiên nhiên đẹp thuận lợi phát triển nhiều loại hình du lịch trên núi, biển đảo, như ở Sa Pa, Đà Lạt, Hạ Long, Phú Quốc,... Khí hậu khá ôn hòa nên các hoạt động dịch vụ diễn ra quanh năm. Mạng lưới sông, hồ dày đặc tạo điều kiện phát triển giao thông đường thủy và buôn bán, du lịch trên sông, như ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
a) Điều kiện tự nhiên đa dạng cho phép nước ta đa dạng hóa các loại hình du lịch như sinh thái, nghỉ dưỡng, khám phá.
b) Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta gây khó khăn cho phát triển ngành du lịch.
c) Mạng lưới sông ngòi dày đặc gây khó khăn cho phát triển giao thông đường thủy và du lịch phát triển.
d) Địa hình nước ta kéo dài thuận lợi để xây dựng các tuyến đường quốc lộ chạy dài từ Bắc và Nam.
Câu 5: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm
2010
2015
2021
Tổng
876,0
1 483,1
2 125,2
Nông nghiệp
675,4
1 111,1
1 502,2
Lâm nghiệp
22,8
43,4
63,3
Thủy sản
177,8
328,6
559,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022,
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết tỉ trọng của ngành thủy sản trong tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của nước ta năm 2021 là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %).
Câu 3: Cho thông tin sau:
Thông tin. Tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long là một hình ảnh của sự đa dạng và giàu sức sống, với diện tích đất phù sa sông chiếm 30% diện tích, đất phèn chiếm 40% diện tích, đất mặn chiếm 19% diện tích, thuộc kiểu khí hậu cận xích đạo gió mùa, phân hóa thành mùa mưa và mùa khô rõ rệt, đôi khi gặp phải hạn hán, xâm nhập mặn, đối mặt với tình trạng biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường từ hoạt động con người.
a) Phần lớn diện tích Đồng bằng sông Cửu Long là đất phèn, đất mặn, có một mùa khô sâu sắc.
b) Tình trạng xâm nhập mặn lấn sâu, sụt lún, thiếu nước sinh hoạt và sản xuất.
c) Biện pháp chủ yếu ứng phó với hạn mặn phát triển nuôi thủy sản, giảm diện tích lúa.
d) Biện pháp chủ yếu ứng phó với biến đổi khí hậu phân bố lại sản xuất, phát triển cây ăn quả.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho thông tin sau:
Thông tin. Với độ cao 3143m, Phan Xi Păng là đỉnh núi cao nhất Việt Nam và cũng là nơi có khí hậu khắc nghiệt nhất. Mùa đông, nhiệt độ có thể xuống dưới 0°C và có tuyết rơi, tạo nên một khung cảnh băng giá tuyệt đẹp. Càng lên cao, nhiệt độ càng giảm, thảm thực vật cũng thay đổi rõ rệt, từ rừng nhiệt đới đến rừng ôn đới.
a) Vào mùa đông, đỉnh Phan Xi Păng có thể xuất hiện tuyết.
b) Thảm thực vật trên đỉnh Phan Xi Păng mang đặc trưng của vùng nhiệt đới.
c) Phan Xi Păng nằm trên dãy Trường Sơn.
d) Càng lên cao, nhiệt độ càng giảm, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6°C.
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ
CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010-2021 (Đơn vị: %)
Quốc gia
Ngành kinh tế
2010
2015
2021
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
15,4
14,5
12,6
Công nghiệp và xây dựng
33,0
34,3
37,5
Dịch vụ
40,6
42,2
41,2
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
11,0
9,0
8,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam giai đoạn 2016, 2022)
Nhận định nào dưới đây đúng với bảng số liệu?