Danh sách câu hỏi

Có 55,131 câu hỏi trên 1,103 trang
PHẦN III. Thi sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi Đáp án Câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời. Một loài thực vật, xét 1 gene có 2 allele, allele A trội hoàn toàn so với allele a. Nghiên cứu thành phần kiểu gene của 1 quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau: Thành phần kiểu gene Thế hệ P Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 AA \(\frac{7}{{10}}\) \(\frac{{16}}{{25}}\) \(\frac{3}{{10}}\) \(\frac{1}{4}\) \(\frac{4}{9}\) Aa \(\frac{2}{{10}}\) \(\frac{8}{{25}}\) \(\frac{4}{{10}}\) \(\frac{2}{4}\) \(\frac{4}{9}\) aa \(\frac{1}{{10}}\) \(\frac{1}{{25}}\) \(\frac{3}{{10}}\) \(\frac{1}{4}\) \(\frac{1}{9}\) Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hoá. Cho các sự kiện sau về các thế hệ tạo ra từ P đến F4: 1. Quần thể diễn ra quá trình ngẫu phối. 2. Sự thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể ở thế hệ Fn là do quá trình di nhập gene. 3. Thế hệ Fn+1 được tạo ra từ thế hệ Fn nhờ quá trình ngẫu phối và kiểu gene aa ở Fn không có khả năng sinh sản. 4. Sau khi chịu tác động của nhân tố tiến hoá. Thế hệ Fn được tạo ra qua giao phối ngẫu nhiên Hãy viết liền các số tương ứng với các thế hệ theo trình tự từ thế hệ P đến thế hệ F4.