Danh sách câu hỏi
Có 29,838 câu hỏi trên 597 trang
Câu 6: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2017
Vùng
Diện tích
(km2)
Dân số trung bình
(nghìn người)
Đồng bằng sông Hồng
15 082,0
20 099,0
Tây Nguyên
54 508,3
5 778,5
Đông Nam Bộ
23 552,6
16 739,6
Đồng bằng sông Cửu Long
40 816,3
17 738,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính mật độ dân số của Tây Nguyên năm 2017 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/ km2).
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI LẠNG SƠN NĂM 2021 (Đơn vị: 0C)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nhiệt độ
13,1
14,7
18,0
22,3
25,5
26,9
27,1
26,6
25,2
22,3
18,4
14,6
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2020, NXB thống kê, 2021)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính nhiệt độ trung bình năm tại Lạng Sơn năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của 0C).
Câu 3: Cho bảng số liệu:
SẢN XUẤT LÚA GẠO CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC
GIAI ĐOẠN 2010 - 2021
Năm
Tiêu chí
2010
2015
2021
Diện tích
(triệu ha)
Đồng bằng sông Cửu Long
3 945,9
4 301,5
3 898,6
Cả nước
7 500
7 800
7 200
Sản lượng
(triệu tấn)
Đồng bằng sông Cửu Long
21,6
25,6
24,3
Cả nước
40,0
45,1
43,9
(Nguồn: SGK địa lí 12 bộ cánh diều)
a) Diện tích và sản lượng lúa gạo của Đồng bằng sông Cửu Long luôn chiếm dưới 50% của cả nước.
b) Năng suất lúa gạo của vùng Đồng bằng sông Cửu Long luôn thấp hơn mức trung bình của cả nước.
c) Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu giống lúa gạo sẽ giúp Đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu.
d) Tăng cường sử dụng giống lúa chịu được đất chua, đất mặn sẽ có ý nghĩa to lớn trong công tác phòng chống thiên tai ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 2: Cho thông tin sau:
Thông tin. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2022 ước tính đạt 5 363,3 nghìn tỉ đồng, tăng 21,7% so với năm 2021. Xét theo ngành kinh doanh, bán lẻ hàng hóa đạt 4 202,5 nghìn tỉ đồng, chiếm 78,3% tổng mức và tăng 15,5% so với năm trước; dịch vụ lưu trú, ăn uống đạt 565,9 nghìn tỉ đồng, chiếm 10,6% và tăng 55,2%; dịch vụ và du lịch đạt 594,9 nghìn tỉ đồng, chiếm 11,1% và tăng 47,3%. Đến thời điểm 31/12/2022, cả nước có 8 517 chợ, giảm 32 chợ so với năm 2021; 1 241 siêu thị, tăng 74 siêu thị và 258 trung tâm thương mại, tăng 4 trung tâm.
a) Ngành dịch vụ lưu trú, ăn uống chiếm nhỏ nhất, tăng nhiều nhất.
b) So với năm 2021, năm 2022 các nhóm ngành kinh doanh đều tăng.
c) So với năm 2021, năm 2022 số chợ, siêu thị và trung tâm thương mại đều tăng.
d) So với năm 2021, năm 2022 nội thương của nước ta tăng không đáng kể.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho thông tin sau:
Thông tin. Sự phân hóa của thiên nhiên theo chiều Đông - Tây được thể hiện khá rõ ở vùng đồi núi nước ta. Vùng núi Đông Bắc là nơi có mùa đông lạnh nhất cả nước, về mùa đông nhiệt độ hạ xuống rất thấp, thời tiết hanh khô, thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa. Vùng núi Tây Bắc có mùa đông tương đối ấm và khô hanh, ở các vùng núi thấp cảnh quan mang tính chất nhiệt đới gió mùa, tuy nhiên ở các vùng núi cao cảnh quan thiên nhiên lại giống vùng ôn đới.
a) Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất cả nước do vị trí địa lí kết hợp với hướng núi.
b) Vùng núi Tây Bắc có mùa đông ấm hơn, khô hanh do vị trí và ảnh hưởng của các dãy núi hướng tây bắc - đông nam đã ngăn cản gió mùa Đông Bắc.
c) Vùng núi cao Tây Bắc nhiệt độ hạ thấp do gió mùa Đông Bắc kết hợp độ cao địa hình.
d) Tại các vùng núi cao Tây Bắc có nhiệt độ hạ thấp do địa hình cao hút gió từ các hướng tới.
Câu 6: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA CẢ NƯỚC VÀ VÙNG TÂY NGUYÊN NĂM 2021 (Đơn vị: nghìn tấn)
Loại cây
Cà phê
Hồ tiêu
Cao su
Điều
Chè
Cả nước
1 838,0
275,8
1 272,0
399,2
1 091,1
Tây Nguyên
1 748,2
200,8
287,7
85,4
135,9
Căn cứ bảng số liệu, tỉ trọng của các loại cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên cao nhất là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %).
Câu 2: Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG TRONG NĂM 2021 TẠI TRẠM KHÍ TƯỢNG ĐÀ NẴNG
(Đơn vị: mm)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lượng mưa
34,7
32,1
14,6
21,4
2,1
38,5
12,5
93,5
800,4
782,8
271,0
485,8
(Nguồn:Niên giám thống kê 2022, NXB Thống kê 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính lượng mưa trung bình năm tại Đà Nẵng năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm).
Câu 1: Cho bảng số liệu:
SỐ GIỜ NẮNG CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI NĂM 2021 (Đơn vị: giờ)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Số giờ nắng
79,2
76,0
22,6
71,6
197,4
169,8
207,3
163,4
134,8
188,0
98,7
106,6
(Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2021, NXB thống kê Việt Nam, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính tổng số giờ nắng của Hà Nội năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của giờ).
Câu 3: Cho thông tin sau:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA GẠO Ở
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG GIAI ĐOẠN 2010 - 2021
Năm
2010
2015
2020
2021
Diện tích (nghìn ha)
3 945,9
4 301,5
3 963,7
3 898,6
Sản lượng (triệu tấn)
21,6
25,6
23,8
24,3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2022)
a) Trong giai đoạn 2010 - 2020, diện tích trồng lúa gạo của vùng giảm 47,3 nghìn ha.
b) Trong giai đoạn 2010 - 2020, năng suất lúa có xu hướng tăng.
c) Trong giai đoạn 2015 - 2021, diện tích trồng lúa gạo giảm chủ yếu do biến đổi khí hậu.
d) Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất của cả nước do có năng suất lúa cao nhất.