10 câu Trắc nghiệm Ba định luật Niu-tơn có đáp án (Vận dụng cao)
60 người thi tuần này 4.6 3.8 K lượt thi 10 câu hỏi 20 phút
🔥 Đề thi HOT:
10 câu Trắc nghiệm Sai số của phép đo các đại lượng vật lí có đáp án (Nhận biết)
15 câu Trắc nghiệm Nội năng và sự biến thiên nội năng có đáp án (Nhận biết, Thông hiểu)
8 câu Trắc nghiệm Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng có đáp án (Vận dụng cao)
9 câu Trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc có đáp án (Vận dụng cao)
10 câu Trắc nghiệm Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song có đáp án (Vận dụng cao)
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức Bài 1: Làm quen với vật lí có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc có đáp án (Thông hiểu)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. 1m/s
B. 3m/s
C. 4m/s
D. 2m/s
Lời giải
Đáp án C
Ta xét chuyển động của viên bi B có vận tốc trước khi va chạm là vB = 0 m/s, sau va chạm viên bi B có vận tốc v = 0,5m/s
Áp dụng biểu thức xác định gia tốc:
+ Theo định luật III Niu-tơn:
+ Theo định luật II, ta có: F = ma
+ Sử dụng biểu thức tính vận tốc theo a : v = v0 + at = 3 + 5.0,2 = 4m/s
Lời giải
Đáp án D
Đổi 36 km/h = 10 m/s
Ta có:
+ Gia tốc chuyển động của xe máy là:
+ Mặt khác, ta xác định vận tốc của xe lúc bắt đầu đi quãng đường 4m cuối cùng trước khi dừng lại:
+ Ta có: v = v′+at
Thời gian đi hết 4m cuối cùng là:
Lời giải
Đáp án D
+ Áp dụng định luật II - Niutơn cho vật:
- Trên đoạn đường AB: (1)
- Trên đoạn đường BC: (2)
Lấy (2)/(1) ta được: (3)
+ Mặt khác, ta có:
Thay vào (3), ta được:
Câu 4
A. v2 = 2 m/s
B. v2 = − 2 m/s
C. v2 = −5 m/s
D. v2 = 5 m/s
Lời giải
Đáp án C
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật, ta có:
+ Trong 6s đầu:
+ Trong 10s tiếp theo: (1)
Ta có, với cùng một vật thì gia tốc a tỉ lệ thuận với lực tác dụng nên khi
F2 = 2F1 → a2 = 2a1 = 2.(−0,5) = −1 m/s2
Thay vào (1) ta được: → v2 = −5 m/s
Câu 5
A. 2500N
B. 1800N
C. 3600N
D. 2900N
Lời giải
Đáp án C
Ta có
+ Phương trình quãng đường chuyển động của xe:
+ Phương trình vận tốc của xe: v = v0 + at
- Quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên:
- Quãng đường xe đi được đến khi dừng lại:
Quãng đường xe đi được trong (t−1) giây là:
⇒ Quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng là:
Theo đầu bài ta có:
Lại có:
+ Áp dụng công thức liên hệ: v2 − v02 = 2as
⇔ 0− (−8a)2 =2 .a. 96 ⇒ a = −3m/s2
+ Hợp lực tác dụng vào vật có độ lớn: F = m|a| = 1,2.100.3 = 3600N
Câu 6
A. Fh = 4000N
B. Fh = 2000N
C. Fh = 3000N
D. Fh = 1000N
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. F1 = 1000N; F2 = 500N
B. F1 = F2 = 500N
C. F1 = 500N; F2 = 1000N
D. F1 = F2 = 1000N
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. 800 N và 64 m
B. 1000 N và 18 m
C. 1500 N và 100 m
D. 2000 N và 36 m
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. mA > mB
B. mA < mB
C. mA = mB
D. Chưa đủ điều kiện để kết luận
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.