Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Dòng điện không đổi là

Lời giải

Đáp án C

dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian.

Câu 2

Dụng cụ để đo trực tiếp cường độ dòng điện là

Lời giải

Đáp án D

Am pe kế để đo cường độ dòng điện

Câu 3

Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn là nguồn điện thì các hạt tải điện dịch chuyển qua nguồn dưới tác dụng của

Lời giải

Đáp án C

Lực lạ trong nguồn điện có tác dụng làm e dịch chuyển ngược chiều điện trường

Câu 4

Dòng electron đập lên màn đèn hình thông thường có độ lớn bằng 200 μA. Có bao nhiêu electron đập vào màn hình trong mỗi giây?

Lời giải

Đáp án B

Cường độ dòng điện được xác định bằng điện lượng dịch chuyển qua tiết diện dây dẫn trong 1 đơn vị thời gian

I=ΔqΔt=n.|e|Δt=>n=I.Δt|e|=200.106.11,6.1019=12,5.1014

Câu 5

Cho đoạn mạch điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là

Lời giải

Đáp án A

Áp dụng công thức tính nhiệt lượng tỏa ra Q=U.I.t=U.UR.t=20.2010.60=2400J=2,4kJ

Câu 6

Ở một nhà máy có lắp đặt 78 bóng đèn loại 36W để thắp sáng hành lang. Giá điện 1 kWh là 2000 đồng, mỗi ngày sử dụng tất cả các bóng đèn này trong thời gian 6 giờ thì tiền điện phải trả trong 30 ngày là

Lời giải

Đáp án A

Điện năng tiêu thụ là: A=N.P.t=78.36.(6.30)=505440Wh=505,440kWh

=>money=505,440.2000=1010880

Vậy số tiền cần trả là 1010880 đồng

Câu 7

Trong một mạch điện kín, nguồn điện có suất điện động là E có điện trở trong là r, mạch ngoài có điện trở là R, dòng điện chạy trong mạch có cường độ là I, và điện áp mạch ngoài là U. Khi đó không thể tính công Ang của nguồn điện sản ra trong thời gian t theo công thức nào?

Lời giải

Đáp án D

Không thể tính công của nguồn điện bằng công thức: Ang=12.It2

Câu 8

Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động ξ, điện trở trong r = 0, mạch ngoài là biến trở R. Khi R tăng thì hiệu điện thế hai đầu R luôn

Lời giải

Đáp án C

Hiệu điện thế hai đầu R được xác định là: U=EI.r=EI.0=E=hs

Vậy hiệu điện thế hai đầu R không đổi và bằng suất điện động

Câu 9

Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch:

Lời giải

Đáp án D

Theo định luật Ôm cho toàn mạch: I=Er+RN=>I~1r+RN

Câu 10

Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1=1(W) và R2=9(W), khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là:

Lời giải

Đáp án B

Công suất tiêu thụ của hai điện trở như nhau nên ta có: P=I12.R1=I22.R2

=>E2(r+R1)2R1=E2(r+R2)2R21(r+1)2=9(r+9)2=>r=3Ω

Câu 11

Một nguồn điện có điện trở trong r, suất điện động x, điện trở mạch ngoài là R thay đổi được. Để công suất trên mạch ngoài đạt cực đại thì R ( tính theo r) bằng

Lời giải

Đáp án A

công suất mạch ngoài là: P=I2.R=E2(r+R)2.R=E2.Rr2+rR+R2=E2r2R+r+R

cosi:r2R+R2r;dau=r=R

=>PE2r+2r=>Pmaxr=R

Câu 12

Một bóng đèn có ghi 3V–3W được mắc vào hai cực một nguồn điện có điện trở 1Ω thì đèn sáng bình thường. Suất điện động của nguồn điện là

Lời giải

Đáp án C

cường độ qua bóng đèn và điện trở của bóng là:

I=PU=33=1A R=UI=31=3Ω

Áp dụng định luật Ôm cho toàn mch I=Er+R=>E=I.(r+R)=1.(1+3)=4V

Câu 13

Cho mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động x và điện trở trong r=2W, điện trở mạch ngoài R=18W. Hiệu suất của nguồn điện là

Lời giải

Đáp án C

Ta có hiệu suất của nguồn điện là:

H=PiPtp=PtpI2.RPtp=1rr+R=122+18=0,9=90%

Câu 14

Đương lượng điện hóa của đồng là k=1AFn=3,3.107kg/C. Nếu trên catôt của bình điện phân chứa dung dịch đồng sunfat (CuSO4) xuất hiện 0,33kg đồng thì điện lượng chạy qua bình phải là :

Lời giải

Đáp án B

Sử dụng công thức định luật Faraday ta có m=k.q=>q=mk=0,333,3.107=106C

Câu 15

Hạt mang tải điện trong chất điện phân là

Lời giải

Đáp án A

dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương và ion âm.

Câu 16

Một nguồn điện có suất điện động E=3V, điện trở trong r=1 Ω được nối với điện trở R=1Ω thành một mạch kín. Công suất của nguồn điện là

Lời giải

Đáp án B

Áp dụng công thức tính công suất nguồn p=E.I=E.Er+R=3.31+1=4,5W

Câu 17

Ghép 3 pin giống nhau nối tiếp, mỗi pin có suất điện độ 2 V và điện trở trong 1 Ω. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin là

Lời giải

Đáp án A

Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là: Eb=n.E=3.2=6V; rb=n.r=3.1=3Ω

Câu 18

Một bộ nguồn gồm suất điện động E1=12V, điện trở trong r1=1Ω được mắc nối tiếp với nguồn E2=4V, r2=1Ω rồi mắc với điện trở R thành mạch kín. Khi hiệu điện thế giữa của hai cực của nguồn E2 bằng không thì hiệu điện thế giữa hai cực nguồn E1 bằng

Lời giải

Đáp án A

Vì các nguồn và điện trở mắc nối tiếp nên I không đổi

Ta có: U2=E2I.r2=0I=E2r2=41=4A

U1=E1I.r1=124.1=8V

Câu 19

Khi thực hành đo suất điện động và điện trở trong của pin điện hóa. Dụng cụ thí nghiệm gồm nguồn pin mắc nối tiếp với ampe kế, biến trở con chạy và điện trở R0 thành mạch kín. Một vôn kế mắc song song vào hai cực của nguồn pin. Tác dụng chủ yếu của điện trở R0 là

Lời giải

Đáp án D

Tác dụng chính của biến trở là để tránh hiện tượng đoản mạch

Câu 20

Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của kim loại

Lời giải

Đáp án A

Khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.

Câu 21

Một bóng đèn 220V- 40W có dây tóc làm bằng vonfam, điện trở của dây tóc ở 200C là 121Ω. Tính nhiệt độ của dây tóc khi đèn sáng bình thường, biết rằng điện trở của dây tóc tăng theo hàm bậc nhất đối với nhiệt độ.Cho hệ số nhiệt điện trở α = 4,5 . 10-3 K-1

Lời giải

Đáp án A

Khi đèn sáng bình thường, điện trở của dây tóc là:

R=U2P=220240=1210Ω

R=R0.(1+αΔt)=>Δt=RR0α.R0=>t=t0+RR0α.R0=20+1210121121.4,5.103=20200C

Câu 22

Để bóc một lớp đồng dày có khối lượng 8,9.10-3g, bám trên bề mặt của một tấm kim loạingười ta dùng phương pháp điện phân dương cực tan. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là 0,01 A. Cho A = 64 g/mol và n = 2. Thời gian cần thiết là

Lời giải

Đáp án A

ta có m=1F.An.I.t=>t=m.F.nA.I=8,9.103.96500.20,01.64=2683,9s

Câu 23

Muốn mạ niken một khối trụ bằng sắt, người ta dùng khối trụ này làm catốt và nhúng chìm nó trong dung dịch muối niken của bình điện phân. Dòng điện I=10A chạy qua bình điện phân trong 1 giờ. Niken có khối lượng mol nguyên tử A=58,71 g/mol và hóa trị n=2.Khối lượng niken bám vào catốt của bìnhđiện phân là

Lời giải

Đáp án B

ta có m=1F.An.I.t=58,71.10.60.6096500.2=10,95g

Câu 24

Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các hạt:

Lời giải

Đáp án A

Bản chất dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của các electron, ion âm, ion dương dưới tác dụng của điện trường

Câu 25

Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực của chất khí hình thành do:

Lời giải

Đáp án A

Hồ quang điện hình thành do Catot bị nung nóng phát ra electron

Câu 26

Cho mạch điện như hình vẽ. Hai nguồn điện có suất điện động E1=3V và E2=1,5V; các điện trở trong làr1=1Ω và r2=1,5 Ω. Mạch ngoài gồm điện trở R=3 Ω và đèn (3V – 3W) có điện trở dây tóc không đổi theo nhiệt độ.

Lời giải

a) Eb = E1 +E2 = 3+1,5 = 4,5V

rb = r1 + r2 = 1+1,5 = 2,5Ω

b) Điện trở bóng đèn và cường độ định mức là:

I=PU=33=1A Rd=UI=3Ω

Điện trở tương đương mạch ngoài là: Rtd=R.RdR+Rd=1,5Ω

Cường độ dòng điện trong mạch là: I=Ebrb+Rtd=4,52,5+1,5=1,125A

c) hiệu điện thế hai đầu đèn và cường độ dòng điện qua đèn là:

UAB=I.Rtd=1,125.1,5=1,6875V Id=UABRd=1,6853=0,5625A

Vì cường độ dòng điện qua đèn nhỏ hơn giá trị định mức nên đèn sáng yếu hơn bình thường

d) Hiệu suất của nguồn là:

H=UABEb=1,68754,5=37,5%

4.6

1269 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%