Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 9
21 người thi tuần này 4.6 6.3 K lượt thi 4 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 22: Cường độ dòng điện có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 16: Lực tương tác giữa các điện tích có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 24: Nguồn điện có đáp án
7 Bài tập Liên hệ giữa cường độ dòng điện với mật độ và tốc độ của các hạt mang điện (có lời giải)
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 25: Năng lượng. Công suất điện có đáp án
12 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16. Dòng điện. Cường độ dòng điện có đáp án
Đề thi cuối kì 2 Vật lí 11 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
a) Phát biểu và viết công thức của định luật Cu-lông.
b) Viết công thức tính cường độ điện trường của một điện tích điểm.
a) Phát biểu và viết công thức của định luật Cu-lông.
b) Viết công thức tính cường độ điện trường của một điện tích điểm.
Lời giải
a) Định luật Cu-lông:
Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Công thức: với
b) Cường độ điện trường của một điện tích điểm:
Câu 2
a) Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất điện phân.
b) Phát biểu định nghĩa và viết công thức tính điện dung của tụ điện.
a) Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất điện phân.
b) Phát biểu định nghĩa và viết công thức tính điện dung của tụ điện.
Lời giải
a)
- Dòng điện trong kim loại: Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các êlectron tự do ngược chiều điện trường.
- Dòng điện trong chất điện phân: Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.
b)
- Định nghĩa: Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
- Công thức:
Câu 3
Một điện tích điểm đặt tại điểm O trong chân không. Xét điểm M nằm cách một khoảng 20cm.
a) Tính độ lớn của cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra tại điểm M.
b) Người ta đặt tại M một điện tích điểm . Tính độ lớn của lực điện trường tác dụng lên điên tích .
Một điện tích điểm đặt tại điểm O trong chân không. Xét điểm M nằm cách một khoảng 20cm.
a) Tính độ lớn của cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra tại điểm M.
b) Người ta đặt tại M một điện tích điểm . Tính độ lớn của lực điện trường tác dụng lên điên tích .
Lời giải
a) Cường độ điện trường do điện tích gây ra tại M:
b) Lực điện trường tác dụng lên là:
Câu 4
Trong giờ thực hành một học sinh mắc một mạch điện như hình vẽ. Biết các dụng vụ đo lý tưởng, R là một biến trở. Suất điện động và điện trở trong lần lượt là , điện trở .
1. Lúc đầu học sinh này điều chỉnh con chạy của biến trở để .
a) Tính cường độ dòng điện trong mạch.
b) Tính công suất của nguồn điện.
c) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong thời gian 1 phút.
2. Sau đó học sinh này thay nguồn điện, thay điện trở và điều chỉnh biến trở R. Biết rằng:
Khi , vôn kế chỉ 5V, ampe kế chỉ 1A.
Khi , vôn kế chỉ 4V, ampe kế chỉ 2A.
Xác định suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.

Trong giờ thực hành một học sinh mắc một mạch điện như hình vẽ. Biết các dụng vụ đo lý tưởng, R là một biến trở. Suất điện động và điện trở trong lần lượt là , điện trở .
1. Lúc đầu học sinh này điều chỉnh con chạy của biến trở để .
a) Tính cường độ dòng điện trong mạch.
b) Tính công suất của nguồn điện.
c) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong thời gian 1 phút.
2. Sau đó học sinh này thay nguồn điện, thay điện trở và điều chỉnh biến trở R. Biết rằng:
Khi , vôn kế chỉ 5V, ampe kế chỉ 1A.
Khi , vôn kế chỉ 4V, ampe kế chỉ 2A.
Xác định suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.
Lời giải
1.
a. Cường độ dòng điện trong mạch:
b. Công suất của nguồn điện:
c. Nhiệt lượng tỏa ra trên trong thời gian là:
2.
Cường độ dòng điện trong mạch:
Số chỉ của vôn kế:
+ Khi :
+ Khi :
Từ (1) và (2) ta suy ra:
1269 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%