Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 14
25 người thi tuần này 4.6 6.3 K lượt thi 16 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 22: Cường độ dòng điện có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 16: Lực tương tác giữa các điện tích có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm có đáp án
7 Bài tập Liên hệ giữa cường độ dòng điện với mật độ và tốc độ của các hạt mang điện (có lời giải)
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 24: Nguồn điện có đáp án
12 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16. Dòng điện. Cường độ dòng điện có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 25: Năng lượng. Công suất điện có đáp án
Đề thi cuối kì 2 Vật lí 11 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Một bộ nguồn gồm n nguồn giống nhau. Mỗi nguồn có suất điện động ξ và điện trở trong r, các nguồn mắc nối tiếp. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn tương ứng bằng
Một bộ nguồn gồm n nguồn giống nhau. Mỗi nguồn có suất điện động ξ và điện trở trong r, các nguồn mắc nối tiếp. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn tương ứng bằng
Lời giải
Đáp án A
Bộ nguồn nối tiếp thì suất điện động E = nξ và điện trở rb = nr.
Lời giải
Đáp án C
Áp dụng công thức
Vậy F tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
Lời giải
Đáp án A
Định luật Jun-Lenxo: Q = I2.R.t =
Lời giải
Đáp án C
Điện thế có đơn vị vôn, kí hiệu V
Câu 5
Một mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động ξ, điện trở trong r và điện trở mạch ngoài là R. Hiện tượng đoản mạch xẩy ra khi
Một mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động ξ, điện trở trong r và điện trở mạch ngoài là R. Hiện tượng đoản mạch xẩy ra khi
Lời giải
Đáp án C
Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi R = 0.
Lời giải
Đáp án B
Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của thanh kim loại cũng tăng do biên độ dao động của các ion quanh nút mạng tăng lên.
Câu 7
Một điện tích có độ lớn q đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường E. Độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích là
Một điện tích có độ lớn q đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường E. Độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích là
Lời giải
Đáp án D
Lực điện F = q.E
Lời giải
Đáp án A
Điện dung của tụ là 20μF
Lời giải
Đáp án B
Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện.
Câu 10
Một bình điện phân đựng dung dịch muối đồng sunfat CuSO4 với hai điện cực bằng đồng. Cho dòng điện một chiều chạy qua bình điện phân trong thời gian 30 phút thì thấy khối lượng catôt tăng thêm 1,143 g. Cho khối lượng mol nguyên tử của đồng là 64. Cường độ dòng điện qua bình điện phân gần với giá trị nào nhất ?
Một bình điện phân đựng dung dịch muối đồng sunfat CuSO4 với hai điện cực bằng đồng. Cho dòng điện một chiều chạy qua bình điện phân trong thời gian 30 phút thì thấy khối lượng catôt tăng thêm 1,143 g. Cho khối lượng mol nguyên tử của đồng là 64. Cường độ dòng điện qua bình điện phân gần với giá trị nào nhất ?
Lời giải
Đáp án D
Áp dụng công thức Faraday về điện phân:
với F = 96500 gọi là hằng số Faraday.
Câu 11
Trong thí nghiệm xác định suất điện động và điện trở trong của pin điện hoá. Đồng hồ đo điện đa năng hiện số ở chế độ DCV để đo
Trong thí nghiệm xác định suất điện động và điện trở trong của pin điện hoá. Đồng hồ đo điện đa năng hiện số ở chế độ DCV để đo
Lời giải
Đáp án B
Đồng hồ đo điện đa năng hiện số ở chế độ DCV để đo hiệu điện thế một chiều.
Câu 12
Một nguồn điện có suất điện động ξ. Khi cường độ dòng điện do nguồn điện tạo ra là I thì công suất của nguồn điện bằng
Lời giải
Đáp án A
Công suất của nguồn điện bằng P = ξ.I.
Câu 13
Hai điện tích điểm giống nhau đặt trong chân không, cách nhau khoảng r = 4cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là F = 10-5N. Tính độ lớn mỗi điện tích.
Lời giải
Tóm tắt:
r = 4cm; F = 10-5N; Q1 = Q2 = ?
Giải :
Ta có :
Câu 14
Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C; AC = 4cm, BC = 3cm và nằm trong một điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường song song AC, hướng từ A đến C (như hình vẽ bên) và có độ lớn E = 5000V/m. Hãy tính:
a) Hiệu điện thế UAB, UCA.
b) Công của lực điện, khi di chuyển e (electron) từ A đến B
Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C; AC = 4cm, BC = 3cm và nằm trong một điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường song song AC, hướng từ A đến C (như hình vẽ bên) và có độ lớn E = 5000V/m. Hãy tính:
a) Hiệu điện thế UAB, UCA.
b) Công của lực điện, khi di chuyển e (electron) từ A đến B
Lời giải
a) Ta có:
b) Công của lực điện:
Đáp án:
a) UAB = UCA = 200V; b) A = 3,2. 10-17J
Câu 15
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: E = 6V, r = 1Ω, R1 = 0,8Ω, R2 = 2Ω, R3 = 3Ω. Tính hiệu điện thế hai cực của nguồn điện và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: E = 6V, r = 1Ω, R1 = 0,8Ω, R2 = 2Ω, R3 = 3Ω. Tính hiệu điện thế hai cực của nguồn điện và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở:
Lời giải
Sơ đồ mạch ngoài: R1 nt (R2 //R3).
Áp dụng công thức định luật Ôm cho toàn mạch:
Hiệu điện thế hai cực của nguồn điện:
Hiệu điện thế hai đầu R1là:
Hiệu điện thế hai đầu R2 và R3là:
Đáp án: Ung = 4V; U1 = 1,6V ; U2 = U3 = 2,4V.
Câu 16
Một bàn là điện sử dụng điện áp 220 V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ là 5A.
a) Tính nhiệt lượng một bàn là tỏa ra trong 30 phút theo đơn vị Jun ?
b) Một xưởng may sử dụng 10 bàn là như trên trong 30 ngày, trung bình mỗi ngày một bàn là sử dụng 30 phút. Tính tiền điện phải trả khi sử dụng số bàn là trên. Biết giá điện được tính theo bảng sau:
Bậc
Kwh
Giá (đồng)
1
Từ 0 – 50
1.549
2
Từ 51 – 100
1.600
3
Từ 101 – 200
1.858
4
Từ 201 – 300
2.340
5
Từ 301 – 400
2.615
6
Từ 401 trở lên
2.701
Một bàn là điện sử dụng điện áp 220 V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ là 5A.
a) Tính nhiệt lượng một bàn là tỏa ra trong 30 phút theo đơn vị Jun ?
b) Một xưởng may sử dụng 10 bàn là như trên trong 30 ngày, trung bình mỗi ngày một bàn là sử dụng 30 phút. Tính tiền điện phải trả khi sử dụng số bàn là trên. Biết giá điện được tính theo bảng sau:
Bậc |
Kwh |
Giá (đồng) |
1 |
Từ 0 – 50 |
1.549 |
2 |
Từ 51 – 100 |
1.600 |
3 |
Từ 101 – 200 |
1.858 |
4 |
Từ 201 – 300 |
2.340 |
5 |
Từ 301 – 400 |
2.615 |
6 |
Từ 401 trở lên |
2.701 |
Lời giải
a)
b) 10 bàn là sử dụng trong 30 ngày, mỗi ngày 30 phút thì đã sử dụng lượng điện năng là:
Tính tiền điện : (đồng)
Đáp số: a) 1980000 J; b) 278220 đồng.
1269 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%