Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
5052 lượt thi 16 câu hỏi 45 phút
4375 lượt thi
Thi ngay
4892 lượt thi
3656 lượt thi
3384 lượt thi
2065 lượt thi
3248 lượt thi
4126 lượt thi
2918 lượt thi
4117 lượt thi
Câu 1:
Một bộ nguồn gồm n nguồn giống nhau. Mỗi nguồn có suất điện động ξ và điện trở trong r, các nguồn mắc nối tiếp. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn tương ứng bằng
A. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
B. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 2:
A. tỉ lệ nghịch với điện trở vật dẫn.
C. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện qua vật dẫn.
Câu 3:
Đơn vị của điện thế được kí hiệu là
Câu 4:
Một mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động ξ, điện trở trong r và điện trở mạch ngoài là R. Hiện tượng đoản mạch xẩy ra khi
Câu 5:
Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của thanh kim loại cũng tăng do
B. biên độ dao động của các ion quanh nút mạng tăng lên.
C. biên độ dao động của các ion quanh nút mạng giảm đi.
Câu 6:
Một điện tích có độ lớn q đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường E. Độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích là
Câu 7:
Trên một tụ điện có ghi 20μF - 200V. Điện dung của tụ điện bằng
Câu 8:
Điều kiện để có dòng điện là phải có một
D. điện thế đặt vào hai đầu vật cách điện.
Câu 9:
Một bình điện phân đựng dung dịch muối đồng sunfat CuSO4 với hai điện cực bằng đồng. Cho dòng điện một chiều chạy qua bình điện phân trong thời gian 30 phút thì thấy khối lượng catôt tăng thêm 1,143 g. Cho khối lượng mol nguyên tử của đồng là 64. Cường độ dòng điện qua bình điện phân gần với giá trị nào nhất ?
Câu 10:
Trong thí nghiệm xác định suất điện động và điện trở trong của pin điện hoá. Đồng hồ đo điện đa năng hiện số ở chế độ DCV để đo
B. hiệu điện thế một chiều.
D. dòng điện không đổi.
Câu 11:
Câu 12:
Câu 13:
Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C; AC = 4cm, BC = 3cm và nằm trong một điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường song song AC, hướng từ A đến C (như hình vẽ bên) và có độ lớn E = 5000V/m. Hãy tính:
a) Hiệu điện thế UAB, UCA.
Câu 14:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: E = 6V, r = 1Ω, R1 = 0,8Ω, R2 = 2Ω, R3 = 3Ω. Tính hiệu điện thế hai cực của nguồn điện và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở:
Câu 15:
Một bàn là điện sử dụng điện áp 220 V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ là 5A.
a) Tính nhiệt lượng một bàn là tỏa ra trong 30 phút theo đơn vị Jun ?
b) Một xưởng may sử dụng 10 bàn là như trên trong 30 ngày, trung bình mỗi ngày một bàn là sử dụng 30 phút. Tính tiền điện phải trả khi sử dụng số bàn là trên. Biết giá điện được tính theo bảng sau:
Bậc
Kwh
Giá (đồng)
1
Từ 0 – 50
1.549
2
Từ 51 – 100
1.600
3
Từ 101 – 200
1.858
4
Từ 201 – 300
2.340
5
Từ 301 – 400
2.615
6
Từ 401 trở lên
2.701
1010 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com