Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
10526 lượt thi 40 câu hỏi 45 phút
3446 lượt thi
Thi ngay
4086 lượt thi
5464 lượt thi
3936 lượt thi
6332 lượt thi
Câu 1:
Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
Nếu xét một gen có 3 alen (a1, a2, a3) nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa về gen này trong một quần thể ngẫu phối là:
Câu 2:
Câu 3:
A. xử lí bộ nhiễm sắc thể.
B. nuôi cấy mô, tế bào.
C. đa bội hóa để có dạng hữu thụ.
D. vi phẫu thuật tế bào xôma.
Câu 4:
Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là:
Câu 5:
Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là
A. tính trạng ưu việt.
B. tính trạng trung gian.
C. tính trạng trội.
D. tính trạng lặn
Câu 6:
Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là việc chọn tạo ra các giống
Câu 7:
Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là:
A. rARN.
B. ADN.
C. tARN.
D. mARN.
Câu 8:
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. 4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
A. 2, 3, 4, 1.
B. 2, 3, 1, 4.
C. 4, 1, 2, 3.
D. 1, 2, 3, 4.
Câu 9:
A. gây đột biến gen.
B. gây đột biến dị bội.
C. gây thường biến.
D. gây đột biến đa bội.
Câu 10:
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. mỗi cặp gen phải nằm trên một cặp NST khác nhau.
B. các gen không có hoà lẫn vào nhau.
C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn.
D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.
Câu 11:
Để F1 có tỉ lệ kiểu gen 1AAAa : 5AAaa : 5Aaaa : 1aaaa, chọn phép lai có P là:
A. AAaa × AAaa.
B. Aaaa × Aaaa.
C. AAAa × Aaaa.
D. AAaa × Aaaa.
Câu 12:
Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là:
Câu 13:
Người mắc hội chứng Đao tế bào có
Câu 14:
Ai là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất?
A. Morgan.
B. Mônô và Jacôp.
C. Coren.
D. Menđen.
Câu 15:
Tính trạng trọng lượng hạt do 4 gen (mỗi gen gồm 2 alen) tác dụng cộng gộp tạo nên. Mỗi alen trội qui định 2 gram, mỗi alen lặn qui định 1 gram. Kiểu gen cho khối lượng hạt 16 gram là
Câu 16:
Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) × aabb (xanh, nhăn)
A. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
B. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
C. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
D. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Câu 17:
Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã, đó là vùng
Câu 18:
Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định bệnh mù màu, các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu bố có kiểu gen XMY, mẹ có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con trai bệnh mù màu của họ là:
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 6,25%.
D. 50%.
Câu 19:
Câu 20:
Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen
Câu 21:
Cỏ chăn nuôi Spartina (cây lai giữa cỏ gốc Mỹ 2n=70 và cỏ châu Âu 2n= 50). Thể song nhị bội của dạng lai này có:
A. 60 NST xếp thành 30 cặp tương đồng.
B. 120 NST xếp thành 30 cặp tương đồng.
C. 120 NST xếp thành 60 cặp tương đồng.
D. 60 NST xếp thành 15 cặp tương đồng.
Câu 22:
A. 50%.
B. 70%.
C. 20%.
D. 10%.
Câu 23:
Các đoạn ADN được cắt ra từ hai phân tử ADN (cho và nhận) được nối với nhau theo nguyên tắc bổ sung nhờ enzim:
A. ADN – restrictaza.
B. ADN – ligaza.
C. ADN – pôlimeraza.
D. ARN – pôlimeraza.
Câu 24:
A. thay thế đoạn, đảo đoạn.
B. đảo đoạn, thay thế đoạn.
C. quay đoạn, thay thế đoạn.
D. đảo đoạn, chuyển đoạn.
Câu 25:
Thể đa bội được hình thành do trong phân bào
A. tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
B. một cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
C. một số cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
D. một nửa số cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
Câu 26:
Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleôtit bình thường nào dưới đây có thể gây nên đột biết gen?
A. Timin.
B. 5 – BU.
C. Ađêmin.
D. Xitôzin.
Câu 27:
Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính phổ biến.
B. Mã di truyền có tính thoái hóa.
C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
D. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
Câu 28:
Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24 . Số nhóm gen liên kết của lúa tẻ là:
A. 6.
B. 12
C. 24
D. 36
Câu 29:
Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = 600, G = 300. Tổng số nuclêôtit của một mạch của gen này là:
Câu 30:
A. đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
B. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể 21.
C. đột biến gen trên nhiễm sắc thể thường.
D. đột biến gen trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 31:
Để tạo giống mới mang đặc điểm của cả hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được người ta dùng công nghệ tế bào nào?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Nhân bản vô tính.
C. Nuôi cấy noãn.
D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 32:
Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30nm là:
A. sợi nhiễm sắc.
B. sợi cơ bản.
C. sợi siêu xoắn.
D. sợi crômatit.
Câu 33:
Điều gì sẽ xảy ra nếu gen điều hoà của Opêron Lac ở vi khuẩn bị đột biến tạo ra sản phẩm có cấu hình không gian bất thường?
A. Opêron Lac sẽ chỉ hoạt động quá mức bình thường khi môi trường có lactôzơ.
B. Opêron Lac sẽ không hoạt động bất kể môi trường có loại đường nào.
C. Opêron Lac sẽ hoạt động ngay cả khi môi trường không có lactôzơ
D. Opêron Lac sẽ không họat động ngay cả khi môi trường có lactôzơ.
Câu 34:
Câu 35:
Câu 36:
Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?
A. Mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể.
B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C. Xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân
D. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý.
Câu 37:
Xét 3 gen A, B, C cùng nằm trên một NST. Tần số hoán vị gen giữa các cặp gen như sau: AB = 19%, AC = 36%, BC = 17%. Trật tự các gen trên NST (bản đồ gen) như thế nào?
A. CBA.
B. CAB.
C. BAC.
D. ACB.
Câu 38:
Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho
A. cơ thể dị hợp tử.
B. cơ thể thuần chủng.
C. thể dị giao tử.
D. thể đồng giao tử.
Câu 39:
Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
A. chọn thể truyền có gen đột biến.
B. chọn thể truyền có kích thước lớn.
C. quan sát tế bào dưới kính hiển vi.
D. chọn thể truyền có các gen đánh dấu.
2105 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com