Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Chương trình khác
Môn học
10715 lượt thi câu hỏi 90 phút
Câu 1:
Đặt điện tích thử q vào trong điện trường đều có độ lớn E của hai tấm kim loại tích điện trái có độ lớn bằng nhau, song song với nhau và cách nhau một khoảng d. Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vô
A. qEd.
B. qE.
C. Ed.
D. Không có biểu thức nào.
Thả cho một ion dương không có vận tốc ban đầu trong một điện trường (bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn), ion dương đó sẽ
A. chuyển động ngược hướng với hướng đường sức của điện trường.
B. chuyển động từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp.
C. chuyển động từ nơi có điện thế thấp sang nơi có điện thế cao.
D. đứng yên.
Câu 2:
Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì (bỏ qua tác dụng trường hấp dẫn) thì nó sẽ
A. chuyển động cùng hướng với hướng đường sức điện.
B. chuyển động từ điểm có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.
C. chuyển động từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.
Câu 3:
Thả cho một proton không có vận tốc ban đầu trong một điện trường (bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn) thì nó sẽ
Câu 4:
Biết hiệu điện thế UMN = 3V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?
A. VM = 3V.
B. VN = 3 V.
C. VM-VN=3V.
D. VM-3VN=3V.
Câu 5:
Chọn câu sai. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích.
A. Phụ thuộc vào dạng đường đi.
B. Phụ thuộc vào điện trường.
C. Phụ thuộc vào điện tích dịch chuyển.
D. Phụ thuộc vào hiệu điện thế ở hai đầu đường đi.
Câu 6:
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng.
A. Điện thế ở M là 40 V.
B. Điện thế ở N bằng 0.
C. Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm.
D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N là 40 V.
Câu 7:
Bắn một electron với vận tốc v0 vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại. Electron sẽ
A. Bị lệch về phía bản dường và đi theo một đường thẳng.
B. Bị lệch về phía bản dương và đi theo một đường cong.
C. Bị lệch về phía bản âm và đi theo một đường thẳng.
D. Bị lệch về phía bản âm và đi theo một đường cong.
Câu 8:
Bắn một positron với vận tốc v0 vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai brn kim loại. Positron sẽ
Câu 9:
Q là một điện tích điểm âm đặt tại điểm O, M và N là hai điểm nằm trong điện trường của Q với OM = 10 cm và ON = 20 cm. Chỉ ra bất đẳng thức đúng.
A. VM<VN<0.
B. VN<VM<0.
C. VN>VM.
D. VN>VM>0.
Câu 10:
Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công AMN của lực điện sẽ càng lớn nếu
A. Đường đi MN càng dài.
B. Đường đi MN càng ngắn.
C. Hiệu điện thế UMN càng lớn.
D. Hiệu điện thế UMN càng nhỏ.
Câu 11:
Một quả cầu tích điện -6,4.10-7C. Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số proton để quả cầu trung hòa về điện?
A. Thừa 4.1012 electron.
B. Thiếu 4.1012 electron.
C. Thừa 25.1012 electron.
D. Thiếu 25.1013 electron.
Câu 12:
Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa 5.108 electron cách nhau 1 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng
A. 1,44.10-5N.
B. 5,76.10-6N.
C. 1,44.10-7N.
D. 5,76.10-7N.
Câu 13:
Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 25 cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực 9.10-3N. Xác định độ lớn điện tích của hai quả cầu đó.
A. 0,1 μC.
B. 0,2 μC.
C. 0,15 μC.
D. 0,25 μC.
Câu 14:
Tính lực hút tĩnh điện giữa hai hạt nhân trong nguyên tử hiđrô với elctron trong vỏ nguyên tử. Cho rằng electron này nằm cách hạt nhân 5,3.10-11m.
A. 0,533 μN.
B. 5,33 μN.
C. 82 nN.
D. 8,2 nN.
Câu 15:
Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là 4,8.10-19J. Điện thế tại điểm M là
A. -3 V.
B. -12 V.
C. 2 V.
D. -2 V.
Câu 16:
Kho một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì công của lực điện -24J. Hiệu điện thế UMN bằng
A. 12 V.
C. 3 V.
D. -3 V.
Câu 17:
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 50 V. Công mà lực điện tác dụng lên một proton khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N là
A. -8.10-18J.
B. +8.10-18J.
C. -4,8.10-18J.
D. +4,8.10-18J.
Câu 18:
Ở sát mặt Trái Đất, véc tơ cường độ điện tường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 2,4 m và mặt đất.
A. 720 V.
B. 360 V.
C. 120 V.
D. 750 V.
Câu 19:
Một vòng dây dẫn mảnh, tròn, bán kính R, tích điện đều với điện tích q, đặt trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm vòng dây
A. Có phương vuông góc với mặt phẳng chứa vòng dây.
B. Có phương song song với mặt phẳng chứa vòng dây.
C. Có độ lớn bằng kg/2πR2.
D. Có độ lớn bằng 0.
Câu 20:
Có hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu, nhưng độ lớn bằng nhau đặt song song với nhau và cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa bản dương và bản âm là 120 V. Nếu hiệu điện thế ở bản âm là 10 V thì điện thế tại điểm M cách bản âm 0,6 cm là
A. 72 V.
B. 36 V.
C. 82 V.
D. 18 V.
Câu 21:
Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,3 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Bỏ qua lực đẩy Asimet. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 3 cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g=10m/s2.
A. 0,25 μC.
B. 0,25 nC.
D. 0,75 nC.
Câu 22:
Một giọt dầu hình cầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng không khí. Đường kính của giọt dầu là 0,5 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800kg/m3. Bỏ qua lực đẩy Asimet. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 200 V; bản phía trên là bản dương đặt nằm ngang. Lấy g=10m/s2. Tính điện tích của giọt dầu.
A. -26,2 pC.
B. +26,2 pC.
C. -23,8 pC.
D. +23,8 pC.
Câu 23:
Một giọt dầu hình cầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng không khí. Đường kính của giọt dầu là 0,5 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 kg/m3. Bỏ qua lực đẩy Asimet. Bản phía trên là bản dương đặt nằm ngang. Lấy g=10m/s2. Đột nhiên đổi dấu hiệu điện thế và giữ nguyên độ lớn thì gia tốc của giọt dầu là
A. 15 m/s2.
B. 30 m/s2.
C. 20 m/s2.
D. 10 m/s2.
Câu 24:
Một quả cầu có khối lượng 4,5.10-3 kg treo vào một sợi dây cách điện dài 1 m. Quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại song song, thẳng đứng như hình vẽ. Hai tấm cách nhau 4 cm. Đặt một hiệu điện thế 7,5 V vào hai tấm đó thì quả cầu lệch ra khỏi vị trí ban đầu 1 cm. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ lớn điện tích của quả cầu.
B. 2,5 μC.
C. 2,4 μC.
D. 0,24 μC.
Câu 25:
Một proton bay trong điện trường. Lúc proton ở điểm A thì vận tốc của nó bằng 25.204 m/s. Khi bay đến B vận tốc của proton bằng không. Điện thế tại A bằng 450 V. Tính điện thế tại B. Biết proton có khối lượng 1,67.10-27kg và có điện tích 1,6.10-19C.
A. 872 V.
B. 826 V.
C. 812 V.
D. 776 V.
Câu 26:
Bắn một electron (mang điện tích 1,6.10-19 C và có khối lượng 9,1.10-31 kg) với vận tốc rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với các đường sức điện (xem hình vẽ). Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc 4.106 m/s. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Tính hiệu điện thế UAB giữa hai bản.
A. -45,5 V.
B. -284 V.
C. 284 V.
D. 45,5 V.
Câu 27:
Bắn một electron (tích điện -|e| và có khối lượng m) với vận tốc v0 vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại (xem hình vẽ). Hiệu điện thế giữa hai bản là U > 0. Biết rằng electron bay ra khi điện tường tại điểm nằm sát mép một bản. Công của lực điện trong sự dịch chuyển của electron trong điện trường là
A. 0,5|e|U.
B. -0,5|e|U.
C. |e|U.
D. -|e|U.
Câu 28:
Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có véc tơ cường độ điện trường song song với AB. Cho α=600, BC = 20 cm và UBC = 400 V. Chọn phương án đúng. Tính UAC, UAB và E.
A. E = 4000 V/m.
B. UAC = 200 V.
C. UBA = 200 V.
D. UBA = 500 V.
Câu 29:
Tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm trong không khí có đặt hai điện tích q1=q2=32.10-8C. Độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C (với AC = BC = 8 cm) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 390 kV/m.
B. 225 kV/m.
C. 78 kV/m.
D. 285 kV/m.
Câu 30:
Trong không khí, có ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có véc tơ cường độ điện trường song song với AB. Cho α=600 BC = 20 cm và UBC = 600 V. Đặt thêm ở C một điện tích điểm q=18.10-19C. Véc tơ cường độ điện trưởng tổng hợp tại A có
A. Hướng hợp với véc tơ BC→ một góc 1020.
B. Hướng hợp với véc tơ E→ một góc 560.
C. Độ lớn 9852 (V/m).
D. Hướng hợp với véc tơ CA→ một góc 420.
Câu 31:
Hai điện tích trái dấu có cùng độ lớn q đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = 2a. Điện tích dương đặt tại A. Điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn AB và cách trung điểm H của đoạn AB một đoạn x=a3. Tìm độ lớn cường độ điện trường tại M.
A. 0,5 kqa-2.
B. 0,25 kqa-2.
C. 0,75 kqa-2.
D. 1 kqa-2.
Câu 32:
Hai điện tích dương có cùng độ lớn q đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = 2a. Điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn AB. Độ lớn cường độ điện trường tại M cực đại bằng
A. 0,77 kga2.
B. 0,72 kga2.
C. 0,87 kga2.
D. 0,67 kga2.
Câu 33:
Đặt ba điện tích âm có cùng độ lớn q tại 3 đỉnh của một tam giác đều ABC cạnh a. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm tam giác
A. Có phương vuông góc với mặt phẳng chứa tam giác ABC.
B. Có phương song song với cạnh AB.
C. Có độ lớn bằng độ lớn cường độ điện trường tại các đỉnh của tam giác.
Câu 34:
Đặt trong không khí bốn điện tích có cùng độ lớn 10-12 tại bốn đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh 2 cm với điện tích dương đặt tại A và D, điện tích âm đặt tại B và C. Cường độ điện trường tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của hình vuông.
A. Có phương vuông góc với mặt phẳng chứa hình vuông ABCD.
B. Có phương song song với cạnh BC của hình vuông ABCD.
C. Có độ lớn 127 kV/m.
D. Có độ lớn bằng 127 V/m.
Câu 35:
Trong không khí tại ba đỉnh A, B, C của một hình vuông ABCD cạnh a đặt tại ba điện tích dương có độ lớn lần lượt là q, 2q và 4q. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp do ba điện tích gây ra tại đỉnh thứ tư của hình vuông.
A. 1,914kqa2.
B. 2,345kqa2.
C. 4,081kqa2.
D. 5,007kqa2.
Câu 36:
Trong không khí tại ba đỉnh A, B, C của một hình vuông ABCD cạnh a đặt ba điện tích có độ lớn lần lượt là q, q2 và q. Các điện tích tại A và C dương còn tạo B âm. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp do ba điện tích gây ra tại đỉnh thứ tư của hình vuông.
A. 0.
D. 0,414kqa2.
Câu 37:
Một vòng dây dẫn mảnh, tròn, bán kính R, tâm O, tích điện đều với điện tích q > 0, đặt trong không khí. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M, trên trục vòng dây, cách O một đoạn x = R là
A. kq42R2.
B. kq2R2.
C. kq2R2.
D. kq22R2.
Câu 38:
Tại điểm O đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A là E. Trên tia vuông góc với OA tại điểm A có điểm B cách A một khoảng 8 cm. Điểm M thuộc đoạn AB sao cho MA = 4,5 cm và góc MOB có giá trị lớn nhất. Để độ lớn cường độ điện trường tại M là 3,84E thì điện tích điểm tại Q phải tăng thêm
A. 4Q.
B. 3Q.
C. 6Q.
D. 5Q.
Câu 39:
Một thanh kim loại mảnh AB có chiều dài L = 10 cm, tích điện q = +1 nC, đặt trong không khí. Biết điện tích phân bố theo chiều dài của thanh. Gọi M là điểm nằm trên đường thẳng AB kéo dài về phía A và cách A một đoạn a = 5 cm. Độ lớn cường độ điện trường do thanh gây ra tại điểm M là
A. 1000 V/m.
B. 2400 V/m.
C. 1800 V/m.
D. 1200 V/m.
1 Đánh giá
100%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com