Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
10702 lượt thi 40 câu hỏi 90 phút
Câu 1:
Đặt điện tích thử q vào trong điện trường đều có độ lớn E của hai tấm kim loại tích điện trái dấu có độ lớn bằng nhau, song song với nhau và cách nhau một khoảng d. Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn?
A. qEd.
B. qE.
C. Ed.
D. Không có biểu thức nào.
Nguyên nhân gây ra điện trở của vật dẫn làm bằng kim loại là
A. do các electron va chạm với các ion dương ở nút mạng.
B. do các electron dịch chuyển quá chậm.
C. do các ion dương va chạm với nhau.
D. do các nguyên tử kim loại va chạm mạnh với nhau.
Câu 2:
Điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc vào
A. Chiều dài của dây dẫn.
B. Chiều dài và tiết diện vật dẫn.
C. Tiết diện của vật dẫn.
D. Nhiệt độ và bản chất của vật dẫn.
Câu 3:
Phát biểu dưới đây không đúng với kim loại?
A. Điện trở suất tăng khi nhiệt độ tăng.
B. Hạt tải điện là các ion tự do.
C. Khi nhiệt độ không đổi, dòng điện tuân theo định luật Ôm.
D. Mật độ hạt tải điện không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Câu 4:
Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì (bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn) thì nó sẽ
A. Chuyển động cùng hướng với hướng đường sức điện.
B. Chuyển động từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
C. Chuyển động từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.
D. Đứng yên.
Câu 5:
Hạt tải điện trong kim loại là
A. Các electron của nguyên tử.
B. Electron ở lớp trong cùng của nguyên tử.
C. Các electron hóa trị đã bay tự do ra khỏi tinh thể.
D. Các electron hóa trị chuyển động tự do trong mạng tinh thể.
Câu 6:
Khi nhiệt độ tăng điện trở của kim loại tăng do
A. Số electron tự do trong kim loại tăng.
B. Số ion dương và ion âm trong kim loại tăng.
C. Các ion dương và các electron chuyển động hỗn độn hơn.
D. Sợi dây kim loại nở dài ra.
Câu 7:
Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của
A. Các ion dương cùng chiều điện trường.
B. Các ion âm ngược chiều điện trường.
C. Các electron tự do ngược chiều điện trường.
D. Các proton cùng chiều điện trường.
Câu 8:
Câu 9:
Biết hiệu điện thế UMN = 3 V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?
A. VM = 3 V.
B. VN = 3 V.
C. VM – VN = 3 V.
D. VN – VM = 3 V.
Câu 10:
Chọn câu sai. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích
A. Phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
B. Phụ thuộc vào điện trường.
C. Phụ thuộc vào điện tích dịch chuyển.
D. Phụ thuộc vào hiệu điện thế ở hai đầu đường đi.
Câu 11:
Bắn một electron với vận tốc v0 vào điện tường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại. Electron sẽ
A. Bị lệch về phía bản dương và đi theo một đường thẳng.
B. Bị lệch về phía bản dương và đi theo một đường cong.
C. Bị lệch về phía bản âm và đi theo một đường thẳng.
D. Bị lệch về phía bản âm và đi theo một đường cong.
Câu 12:
Bắn một positron với vận tốc v0 vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại. Positron sẽ.
Câu 13:
Q là một điện tích điểm âm đặt tại điểm O, M và N là hai điểm nằm trong điện trường của Q với OM = 10 cm và ON = 20 cm. Chỉ ra bất đẳng thức đúng.
A. VM < VN < 0.
B. VN < VM < 0.
C. VM > VN.
D. VN > VM > 0.
Câu 14:
Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công AMN của lực điện sẽ càng lớn nếu
A. Đường đi MN càng dài.
B. Đường đi MN càng ngắn.
C. Hiệu điện thế UMN càng lớn.
D. Hiệu điện thế UMN càng nhỏ.
Câu 15:
Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa 5.108 electron cách nhau 1 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng
A. 1,44.10-5N.
B. 5,76.10-6N.
C. 1,44.10-7N.
D. 5,76.10-7N.
Câu 16:
Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 25 cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực 9.10-3N. Xác định độ lớn điện tích của hai quả cầu đó
A. 0,1 μC.
B. 0,2 μC.
C. 0,15 μC.
D. 0,25 μC.
Câu 17:
Tính lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tử hidro với electron trong vỏ nguyên tử. Cho rằng electron này nằm cách hạt nhân 5,3.10-11m.
A. 0,533 μC.
B. 5,33 μC.
C. 82 nN.
D. 8,2 nN.
Câu 18:
Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -4,8.10-19J. Điện thế tại điểm M là
A. -3 V.
B. +3 V.
C. 2 V.
D. -2 V.
Câu 19:
Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thò công của lực điện -24 J. Hiệu điện thế UMN bằng
A. 12 V.
B. -12 V.
C. 3 V.
D. -3 V.
Câu 20:
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 50 V. Công mà lực điện tác dụng lên một positron khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N là
A. -8.10-8J.
B. +8.10-8J.
C. -4,8.10-8J.
D. +4,8.10-8J.
Câu 21:
Ở sát mặt Trái Đất, véc tơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 2,4 m và mặt đất.
A. 720 V.
B. 360 V.
C. 120 V.
D. 750 V.
Câu 22:
Một dây hợp kim có điện trở là R=5Ω được mắc vào hai cực của một pin điện hóa có suất điện động 1,5 V và điện trở trong là 1 Ω. Điện trở của các dây nối là rất nhỏ. Trong thời gian 5 phút, lượng hóa năng được chuyển hóa thành điện năng và nhiệt năng tỏa ra ở điện trở R lần lượt là
A. 112,5 J và 93,75 J.
B. 122,5 J và 93,75 J.
C. 112,5 J và 98,75 J.
D. 122,5 J và 98,75 J.
Câu 23:
Một acquy có suất điện động vào điện trở trong là 6 V và 0,6 Ω. Sử dụng acquy này để thắp sáng bóng đèn dây tóc có ghi 6 V – 3 W. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế giữa hai cực của acquy lần lượt là
A. 10/21 A và 40/7 V.
B. 0,5 A và 6 V.
C. 10/23 A và 40/9 V.
D. 10/21 A và 40/9 V.
Câu 24:
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 6 V và có điện trở trong 2 Ω, các điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 10 Ω và R3 = 3 Ω. Chọn phương án đúng.
A. Điện trở tương đương của mạch ngoài là 15Ω.
B. Cường độ dòng điện qua nguồn điện là 3 A.
C. Hiệu điện thế mạch ngoài là 5 V.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 1,5 V.
Câu 25:
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 6 V và có điện trở trong không đáng kể, các điện trở R1 = R2 = 30 Ω và R3 = 7,5 Ω. Chọn phương án đúng.
A. Điện trở tương đương của mạch ngoài là 6 Ω.
B. Hiệu điện thế hai cực nguồn điện là 5 V.
C. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là 0,3 A.
D. Cường độ dòng điện chạy qua R3 là 0,8 A.
Câu 26:
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12,5 V và có điện trở trong 0,4Ω; bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi số 12V – 6W, bóng đèn dây tóc Đ2 loại 6V- 4,5W; Rb là một biến trở. Để các đèn sáng bình thường thì
A. Rb = 16Ω.
B. không tồn tại Rb.
C. Rb = 10Ω.
D. Rb = 8Ω.
Câu 27:
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12 V và có điện trở trong 0,4Ω; bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi số 12 V- 6W, bóng đèn dây tóc Đ2 loại 6V – 4,5W; Rb = 8Ω. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Hiệu suất và công suất của nguồn điện lần lượt là
A. 95 % và 14,4W.
B. 96% và 14,4W.
C. 96% và 12,5W.
D. 95% và 12,5W.
Câu 28:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó bộ nguồn có suất điện động 42,5 V và điện trở trong 1Ω, điện trở R1 = 10Ω, R2 = 15Ω. Điện trở của các ampe kế và của các dây nối không đáng kể. Biết ampe kế A1 chỉ 1,5 A. Cường độ dòng điện qua mạch là I. Tích RI2 bằng
A. 56,5 W.
B. 62,5 W.
C. 54,5 W.
D. 19 W.
Câu 29:
Cho một nguồn điện có suất điện động 24 V và điện trở trong 6Ω. Có một số bóng đèn loại 6V-3W được mắc thành y dãy song song trên mỗi dãy có x bóng đèn, rồi mắc vào nguồn điện đã cho thì tất cả các đèn sáng bình thường. Giá trị lớn nhất của xy là
A. 8 với y = 4 và x = 2.
B. 8 với y = 2 và x = 4.
C. 6 với y = 2 và x = 3.
D. 6 với y = 3 và x =2.
Câu 30:
Cho một nguồn điện có suất điện động 24 V và điện trở trong 6Ω. Có 6 bóng đèn dây tóc loại 6 V – 3W, được mắc thành y dãy song song trên mỗi dãy có x bóng đèn rồi vào nguồn điện đã cho thì các đèn đều sáng bình thường và hiệu suất của nguồn khi đó là H. Chọn phương án đúng.
A. y = 2, x = 3 và H = 25%.
B. y = 6, x = 1 và H = 75%.
C. y = 6, x = 3 và H = 75%.
D. y = 6, x = 1 và H = 45%.
Câu 31:
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 8 V, có điện trở trong 2Ω. Điện trở của đèn dây tóc Đ là 3Ω; R1 = 3Ω. Di chuyển con chạy C người ta nhận thấy khi điện trở phần BC của biến trở AB có giá trị 1Ω thì đèn tối nhất. Điện trở toàn phần của biến trở là
A. 3Ω.
B. 6Ω.
C. 7Ω.
D. 2Ω.
Câu 32:
Cho mạch điện như hình vẽ. Nếu đặt vào AB hiệu điện thế 100 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu CD một hiệu điện thể UCD = 40 V và ampe kế chỉ là 1 A. Nếu đặt vào CD hiệu điện thế 60 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu AB hiệu điện thế UAB = 15 V. Coi điện trở của ampe kế không đáng kể. Giá trị của (R1 + R2 + R3) là
A. 60Ω.
B. 30Ω.
C. 0Ω.
D. 120Ω.
Câu 33:
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 2,4Ω; R2 = 14Ω; R3 = 4Ω; R4=R5 = 6Ω; I3 = 3A. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB, hai đầu R1 và hai đầu R4 lần lượt là UAB, UR1 và UR4. Tổng (UAB + UR1+ UR4) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 75 V.
B. 35 V.
C. 95 V.
D. 55 V.
Câu 34:
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có điện trở trong 2Ω. Đèn dây tóc Đ có kí hiệu 7V – 7W; R1 = 18Ω; R2 = 2Ω và Rx là biến trở thay đổi từ 0 đến 100 Ω. Điều chỉnh giá trị của biến trở để đèn sáng bình thường; đồng thời lúc này công suất tiêu thụ trên đèn là cực đại. Suất điện động của nguồn và giá trị của biến trở khi đó lần lượt là
A. 16 V và 0Ω.
B. 16 V và 6Ω.
C. 12 V và 0Ω.
D. 12 V và 6Ω.
Câu 35:
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 8 V, điện trở trong 2Ω. Điện trở của đèn dây tóc Đ là 3Ω; R1 = 3Ω; ampe kế có điện trở không đáng kể. Khi điện trở phần CB bằng 6Ω thì ampe kế chỉ 5/3 A. Điện trở toàn phân của biến trở là
A. 15Ω.
B. 12 Ω.
C. 14 Ω.
D. 20 Ω.
Câu 36:
Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn dây tóc Đ ghi 12 V- 6 W. Nguồn điện có suất điện động 15 V, có điện trở trong 1Ω và R1 = 4,8Ω. Biến trở Rb có giá trị trong khoảng từ 0 đến 144Ω. Các tụ điện có điện dung C1=2μC; C2=3μC. Coi điện trở của đèn Đ không thay đổi. Cho N di chuyển đều từ đầu A đến đầu B của biến trở trong thời gian t = 5s. Trong khoảng thời gian đó, cường độ dòng điện tức thời qua ampe kế là
A. 2μA chiều M đến N.
B. 2μA chiều N đến M.
C. 14,4μA chiều N đến M.
D. 14,4μA chiều M đến N.
Câu 37:
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 18 V, có điện trở trong 4Ω, R1 = 12Ω, R2 = 4Ω, R3 = 21Ω, R4 = 18Ω, R5 = 6Ω, RĐ = 3Ω, C=2μF. Biết điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Điện tích của tụ điện và số chỉ ampe kế A lần lượt là
A. 8μC và 5/6 A.
B. 8μC và 0,8 A.
C. 6μC và 5/6A.
D. 6μC và 0,8 A.
Câu 38:
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động ξ=6,6V, điện trở trong r = 0,12; bóng đèn Đ1 loại 6 V – 3W; bóng đèn Đ2 loại 2,5 V – 1,25W. Coi điện trở của bóng đèn không thay đổi. Điều chỉnh R1 và R2 để có các bóng đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường. Giá trị của (5R1 + R2) là
A. 7,48Ω.
B. 9,4Ω.
C. 7,88Ω.
D. 7,25Ω.
Câu 39:
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó ξ=12V; r = 0,5 Ω; R1 = 1Ω; R2 = R3 = 4Ω; R4 = 6Ω. Chọn phương án đúng.
A. Cường độ dòng điện trong mạch chính là 2 A.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu R3 là 6,4 V.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu R4 là 5 V.
D. Công suất của nguồn điện là 144 W.
1 Đánh giá
100%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com