Trắc nghiệm tổng hợp Hóa học năm 2023 có đáp án (Phần 5)

  • 1727 lượt thi

  • 107 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4?

Xem đáp án

- Trích các mẫu thử ra ống nghiệm, có đánh số lần lượt.

- Dùng giấy quỳ tím nhận biết các dung dịch:

+ Dung dịch nào làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ là H2SO4

+ Dung dịch nào làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh là KOH

+ Dung dịch nào không làm giấy quỳ tím chuyển màu là K2SO4 hoặc KCl.

- Dùng dung dịch BaCl2 để nhận biết 2 dung dịch còn lại:

+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là K2SO4

PTHH: K2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2KCl

+ Dung dịch nào không có hiện tượng gì là KCl.


Câu 2:

Cho 2,11 gam hỗn hợp Al, Zn tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl thu được dung dịch X và 1,456 lít khí (đktc).

a. Tính thành phần phần trăm về số mol và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên?

b. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng?

c. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X?

d. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch X biết khối lượng riêng của dung dịch X là 1,4g/ml.

Xem đáp án

nH2=1,45622,4=0,065(mol)

Gọi nAl = x, nZn = y (mol; x, y > 0)

2Al+6HCl2AlCl3+3H2x.......................................1,5x(mol)Zn+2HClZnCl2+H2y....................................y(mol)

Theo đề bài ra, ta có:

a)               27x+65y=2,111,5x+y=0,065x=0,03y=0,02

%nAl=0,030,05.100%=60%%nZn=100%60%=40%

%mAl=0,03.272,11.100%=38,39%%mZn=100%38,39%=61,61%

b)               mHCl=0,13.36,5=4,745(g)C%ddHCl=4,745200.100%=2,3725%

 nHCl = 3. 0,03 + 2. 0,02 = 0,13 (mol)

c) Dung dịch X gồm 0,03 mol AlCl3 và 0,02 mol ZnCl2

mdd sau phản ứng = mhh kim loại + mddHCl - = 2,11 + 200 – 0,065. 2 = 201,98 (g)

d)C%AlCl3=0,03.133,5201,98.100%=1,98%C%ZnCl2=0,02.136201,98.100%=1,35%

Vdd=mddd=201,981,4=144,27(ml)

CMAlCl3=0,03.1000144,27=0,21MCMZnCl2=0,02.1000144,27=0,14M


Câu 3:

Cho cấu hình của Zn2+ là [Ar]3d10. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Zn ⟶ Zn2+ + 2e

Cấu hình của Zn2+ là [Ar]3d10.

⇒ Cấu hình electron của Zn là [Ar]3d104s2.

⇒ Nguyên tử Zn có 30 electron phân bố trên 4 lớp electron và electron hóa trị bằng 2.

⇒ Nguyên tố Zn nằm ở ô 30, chu kì 4, nhóm IIB.


Câu 4:

Nguyên tử của nguyên tố X là nguyên tố d thuộc chu kì 4, nhóm IIB. Cấu hình electron của nguyên tử X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Nguyên tử của nguyên tố X là nguyên tố d thuộc chu kì 4, nhóm IIB.

⇒ Nguyên tử X có electron cuối cùng điền vào phân lớp d, có 4 lớp electron và 2 electron hóa trị.

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2.


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận