Mã trường: HHK
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trườngHọc viện Hàng không Việt Nam (HHK): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024) mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Học Viện Hàng không Việt Nam 2024
- Điểm chuẩn trường Học viện Hàng không Việt Nam năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Học viện Hàng không Việt Nam năm 2023 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Học viện Hàng không Việt Nam 2022 - 2023
- Học phí trường Học viện Hàng không Việt Nam năm 2023 - 2024
- Điểm chuẩn trường Học viện Hàng không Việt Nam 2021 - 2022
- Điểm chuẩn trường Học viện Hàng không Việt Nam năm 2020 - 2021
- Phương án tuyển sinh trường Học viện Hàng không Việt Nam năm 2024 mới nhất
Thông tin tuyển sinh Học viện Hàng không Việt Nam
Video giới thiệu Học viện Hàng không Việt Nam
Giới thiệu
- Tên trường: Học viện Hàng không Việt Nam
- Tên tiếng Anh: VietNam Aviation Academy (VAA)
- Mã trường: HHK
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Trung cấp - Cao đẳng - Đại học - Sau Đại học - Tại chức
- Địa chỉ:
- Cơ sở 1: 104 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 8, Quận Phú Nhuận, Tp.Hồ Chí Minh
- Cơ sở 2: F100 - 18A/1 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh
- Cơ sở 3: 243 Nguyễn Tất Thành, Thành phố Cam Ranh (Sân bay Cam Ranh, Tỉnh Khánh Hòa)
- SĐT: 0911.959.505 - (028).3842.2199
- Email: info@vaa.edu.vn
- Website: http://www.vaa.edu.vn/
- Facebook:www.facebook.com/hvhkvn/
Thông tin tuyển sinh
Thông tin tuyển sinh năm 2024 Học viện Hàng không Việt Nam đã được công bố, theo đó trường tuyển 3.530 chỉ tiêu, trường nhận hồ sơ xét tuyển trực tuyến từ ngày 8/4.
I. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương), đáp ứng các điều kiện tham gia tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các điều kiện quy định trong Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường.
II. Phạm vi tuyển sinh: Nhà trường tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
III. Tên ngành, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển:
Lưu ý: Chỉ tiêu theo phương thức có thể được phân bổ lại tùy vào số lượng hồ sơ xét tuyển và sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định. Đối với các ngành nhiều chuyên ngành, thí sinh lưu ý kĩ mã ngành trước khi đăng ký.
VI. Phương thức tuyển sinh:
Phương thức 01: xét tuyển sớm (XTS), trong đó bao gồm 05 phương thức xét tuyển chi tiết:
+ Phương thức 1.1: ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi (HSG);
+ Phương thức 1.2: ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế (IELTS);
+ Phương thức 1.3: xét tuyển theo kết quả kì thi Đánh giá năng lực Đại học quốc gia (ĐGNL), bao gồm cả ĐHQG-HCM và ĐHQG-Hà Nội;
+ Phương thức 1.4: xét tuyển theo kết quả học tập Trung học phổ thông (HB);
+ Phương thức 1.5: Tuyển thẳng (TT).
Phương thức 02: xét tuyển theo kết quả kì thi Trung học phổ thông Quốc gia (THPT);
ĐIỂM SÀN XÉT TUYỂN
Điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi Trung học phổ thông năm 2024 vào các ngành đào tạo của trường phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo bảng dưới đây và không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các phương thức xét tuyển được quy định cụ thể theo bảng dưới đây (đã bao gồm điểm ưu tiên):
TT |
Ngành đàotạo |
Ngưỡng đầu vào |
||
THPT |
Học bạ |
Đánh giá năng lực
|
||
1 |
Quản trị kinh doanh (tất cả các chuyên ngành) |
|
|
600 (HCM)
66 (Hà Nội) |
2 |
Quản trị nhân lực |
|
|
|
3 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (tất cả các chuyên ngành) |
18,0 |
|
|
4 |
Kinh tế vận tải (tất cả các chuyên ngành) |
|
|
|
5 |
Ngôn ngữ Anh (tất cả các chuyên ngành) |
|
|
|
6 |
Quản lý hoạt động bay (tất cả các chuyên ngành) |
20,0 |
18,0 |
|
7 |
Công nghệ thông tin |
|
||
8 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (tất cả các chuyên ngành) |
16,0 |
|
|
9 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông |
|||
10 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
|
|
11 |
Kỹ thuật hàng không (tất cả các chuyên ngành) |
|
|
|
12 |
Kinh doanh quốc tế* |
18,0 |
||
* Ngành có dấu * là ngành dự kiến mở năm 2024 |
- Trường không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp. Điểm xét tuyển và điểm trúng tuyển vào ngành đào tạo là điểm chuẩn chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành đào tạo theo từng mã đăng ký xét tuyển.
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Trường hợp thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách thì trường sẽ xét ưu tiên như sau:
+ Thí sinh có nguyện vọng cao hơn;
+ Điểm trung bình xét tuyển của môn chính trong tổ hợp xét tuyển cao hơn.
Một số lưu ý:
- Các phương thức xét tuyển sớm diễn ra trước khi có kết quả kỳ thi Trung học phổ thông, vì vậy thí sinh sẽ được thông báo “đạt mức trúng tuyển” chứ chưa được công nhận trúng tuyển chính thức. Thí sinh cần tốt nghiệp Trung học phổ thông và đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống của Bộ GDĐT để được xử lý chung theo quy trình của Bộ, từ đó mới có kết quả trúng tuyển cuối cùng.
- Mỗi lần đăng ký online chỉ được chọn 1 phương thức xét tuyển. Trường hợp đăng ký nhiều phương thức cùng lúc, thí sinh vui lòng đăng ký thành nhiều lần.
- Thí sinh đăng ký theo từng bậc đào tạo, tức là Đại học đăng ký chung với nhau, Cao đẳng đăng ký chung với nhau. Không được phép chọn ngành xét tuyển Đại học chung với Cao đẳng và ngược lại.
- Nhà trường xét tuyển thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (NV1 là cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng cao nhất trong danh sách nguyện vọng đăng ký.
- Thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển nhiều đợt, nhiều phương thức khác nhau, mỗi phương thức được quyền đăng ký nhiều nguyện vọng. Tuy nhiên, thí sinh cần lưu ý như sau:
+ Trong mỗi phương thức, thí sinh chỉ trúng tuyển một nguyện vọng cao nhất trong danh sách nguyện vọng đã đăng ký.
+ Trong trường hợp thí sinh đăng ký nhiều phương thức khác nhau trong cùng một đợt, Học viện sẽ xét theo thứ tự: Ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi (PT 1.1) Ưu tiên xét tuyển IELTS (PT 1.2) => Đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội (PT 1.3) => Học bạ (PT 1.4). Nếu thí sinh đã trúng tuyển vào bất kì nguyện vọng nào ở phương thức trước thì sẽ không xét đến các phương thức sau nữa.
+ Nếu thí sinh đăng ký nhiều đợt khác nhau, ví dụ: thí sinh vừa đăng ký xét tuyển học bạ đợt tháng 4 hoặc tháng 5/2024 tại Học viện, vừa đăng ký xét tuyển theo phương thức ĐGNL trên cổng của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh thì các đợt sẽ được xét tuyển độc lập với nhau. Trong trường hợp thí sinh trúng tuyển 02 ngành khác nhau từ 02 đợt khác nhau thì thí sinh chỉ được chọn 01 ngành duy nhất để đăng ký lên Bộ GDĐT và nhập học.
Sau khi có kết quả các phương thức xét tuyển sớm, thí sinh tiếp tục đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng trên Hệ thống của Bộ GDĐT (bao gồm cả các ngành đã đạt điểm trúng tuyển và các ngành đăng ký xét điểm thi THPT) để được xử lý chung theo quy trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, từ đó mới có kết quả trúng tuyển cuối cùng.
V. Các đợt xét tuyển:
HỌC VIỆN CHỈ NHẬN ĐĂNG KÝ TRỰC TUYẾN.
VI. Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/nguyện vọng.
Cách đóng lệ phí xét tuyển: sau khi hoàn tất đăng ký online, tại màn hình hiển thị mã hồ sơ ngay phía dưới sẽ có chữ "Thanh toán lệ phí" hiện ngay phía dưới bảng thông báo mã hồ sơ. Thí sinh nhấn vào đó và thanh toán online. Nhà trường không thu lệ phí xét tuyển trực tiếp.
Điểm chuẩn các năm
B. Điểm chuẩn Học viện Hàng không Việt Nam năm 2023
Học viện Hàng không Việt Nam công bố điểm chuẩn 2023
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D14; D15 | 19 | |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A01; D01; D14; D15 | 19 | |
3 | 7340101E | Quản trị kinh doanh - tiếng Anh | A01; D01; D14; D15 | 19 | |
4 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A01; D01; D14; D15 | 19 | |
5 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01; D01; D14; D15 | 21 | |
6 | 7840104 | Kinh tế vận tải | A01; D01; D14; D15 | 19 | |
7 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D07 | 18 | |
8 | 7510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | A00; A01; D07 | 16 | |
9 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00; A01; D07 | 16 | |
10 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; D07 | 16 | |
11 | 7520120 | Kỹ thuật hàng không | A00; A01; D07 | 21.5 | |
12 | 7840102 | Quản lý hoạt động bay | A00; A01; D01; D07 | 24.2 |
Học viện Hàng không Việt Nam vừa công bố điểm chuẩn năm 2023 từ 16 đến 24,2.
Ngành quản lý hoạt động bay có điểm chuẩn 24,2 cao nhất, cao hơn gần điểm so với năm ngoái.
Ba ngành công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông, công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa có cùng điểm chuẩn 16, là mức thấp nhất của học viện. Mức này cũng thấp hơn mức điểm chuẩn thấp nhất năm ngoái 1 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A01; D01; D14; D15 | 21 | Đợt 1 |
2 | 7340101E | Quản trị kinh doanh | A01; D01; D14; D15 | 21 | Đợt 1 |
3 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A01; D01; D14; D15 | 21 | Đợt 1 |
4 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01; D01; D14; D15 | 21 | Đợt 1 |
5 | 7840102 | Kinh tế vận tải | A01; D01; D14; D15 | 21 | Đợt 1 |
6 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D14; D15 | 21 | Đợt 1 |
7 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D07; K01 | 21 | Đợt 1 |
8 | 7510102 | CNKT công trình xây dựng | A00; A01; D07; K01 | 18 | Đợt 1 |
9 | 7510302 | CNKT Điện tử viễn thông | A00; A01; D07; K01 | 18 | Đợt 1 |
10 | 7510303 | CNKT Điều khiển & TĐH | A00; A01; D07; K01 | 18 | Đợt 1 |
11 | 7520120 | Kỹ thuật hàng không | A00; A01; D07; K01 | 26 | Đợt 1 |
12 | 7840102 | Quản lý hoạt động bay | A00; A01; D01; D07 | 27 | Đợt 1 |
13 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A01; D01; D14; D15 | 24.5 | Đợt 2 |
14 | 7340101E | Quản trị kinh doanh | A01; D01; D14; D15 | 24.5 | Đợt 2 |
15 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A01; D01; D14; D15 | 24.5 | Đợt 2 |
16 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01; D01; D14; D15 | 25.5 | Đợt 2 |
17 | 7840102 | Kinh tế vận tải | A01; D01; D14; D15 | 25.5 | Đợt 2 |
18 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D14; D15 | 25 | Đợt 2 |
19 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D07; K01 | 24 | Đợt 2 |
20 | 7510102 | CNKT công trình xây dựng | A00; A01; D07; K01 | 20 | Đợt 2 |
21 | 7510302 | CNKT Điện tử viễn thông | A00; A01; D07; K01 | 20 | Đợt 2 |
22 | 7510303 | CNKT Điều khiển & TĐH | A00; A01; D07; K01 | 20 | Đợt 2 |
23 | 7520120 | Kỹ thuật hàng không | A00; A01; D07; K01 | 27 | Đợt 2 |
24 | 7840102 | Quản lý hoạt động bay | A00; A01; D01; D07 | 28 | Đợt 2 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 700 | Đợt 1 | |
2 | 7340101E | Quản trị kinh doanh | 700 | Đợt 1 | |
3 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 700 | Đợt 1 | |
4 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 700 | Đợt 1 | |
5 | 7840102 | Kinh tế vận tải | 700 | Đợt 1 | |
6 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 700 | Đợt 1 | |
7 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 700 | Đợt 1 | |
8 | 7510102 | CNKT công trình xây dựng | 600 | Đợt 1 | |
9 | 7510302 | CNKT Điện tử viễn thông | 600 | Đợt 1 | |
10 | 7510303 | CNKT Điều khiển & TĐH | 600 | Đợt 1 | |
11 | 7520120 | Kỹ thuật hàng không | 850 | Đợt 1 | |
12 | 7840102 | Quản lý hoạt động bay | 850 | Đợt 1 | |
13 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 750 | Đợt 2 | |
14 | 7340101E | Quản trị kinh doanh | 750 | Đợt 2 | |
15 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 750 | Đợt 2 | |
16 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 750 | Đợt 2 | |
17 | 7840102 | Kinh tế vận tải | 750 | Đợt 2 | |
18 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 750 | Đợt 2 | |
19 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 750 | Đợt 2 | |
20 | 7510102 | CNKT công trình xây dựng | 700 | Đợt 2 | |
21 | 7510302 | CNKT Điện tử viễn thông | 700 | Đợt 2 | |
22 | 7510303 | CNKT Điều khiển & TĐH | 700 | Đợt 2 | |
23 | 7520120 | Kỹ thuật hàng không | 850 | Đợt 2 | |
24 | 7840102 | Quản lý hoạt động bay | 900 | Đợt 2 |
Học viện Hàng không Việt Nam vừa công bố điểm chuẩn năm 2023 từ 16 đến 24,2.
Ngành quản lý hoạt động bay có điểm chuẩn 24,2 cao nhất, cao hơn gần điểm so với năm ngoái.
Ba ngành công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông, công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa có cùng điểm chuẩn 16, là mức thấp nhất của học viện. Mức này cũng thấp hơn mức điểm chuẩn thấp nhất năm ngoái 1 điểm.
C. Học viện Hàng không Việt Nam công bố điểm chuẩn học bạ, ĐGNL 2023 - Đợt 1
Điểm chuẩn học bạ, đánh giá năng lực, ưu tiên xét tuyển học viện hàng không Việt Nam năm 2023 đợt 1 đã được công bố. Theo đó, điểm chuẩn học bạ ngành cao nhất là 27 điểm.
I. KẾT QUẢ XÉT TUYỂN TRỰC TUYẾN:
Thí sinh đăng ký từ ngày 04/04/2023 đến ngày 30/04/2023 kiểm tra kết quả bằng cách check email hoặc tra cứu mã hồ sơ tại web trường (không có tên tức là không đậu). Kiểm tra kĩ spam/thư rác nếu không nhận được email.
*Lưu ý: những hồ sơ ưu tiên xét tuyển được yêu cầu bổ sung cả năm lớp 12 nếu chưa kịp xét trong đợt này sẽ được xét chung với đợt 2.
Điểm chuẩn phương thức xét tuyển sớm Học viện Hàng không Việt Nam 2023:
- Những thí sinh được thông báo đạt điểm trúng tuyển phải nộp hồ sơ giấy về Học viện trong thời hạn quy định để được kiểm tra và công nhận kết quả (xem mục III và IV). Đây là kết quả dựa trên thông tin thí sinh đăng ký online, trong quá trình kiểm tra hồ sơ giấy nếu phát hiện ra sai sót hoặc nhầm lẫn, đặc biệt là khu vực tuyển sinh, Học viện sẽ xét lại dựa trên hồ sơ giấy.
- Thí sinh chưa đóng lệ phí xét tuyển vẫn được tham gia xét tuyển và sẽ nộp bổ sung lệ phí xét tuyển cùng với hồ sơ giấy.
- Mọi thắc mắc, khiếu nại vui lòng gửi email về địa chỉ tuyensinh@vaa.edu.vn để được giải quyết, thời hạn đến 17h00 ngày 09/06/2022. Nội dung email ghi rõ: họ tên, mã hồ sơ thí sinh, nội dung cần giải quyết.
- Học viện tiếp tục nhận hồ sơ đăng ký đợt 2 đến 17h00 ngày 09/06/2023
II. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ ĐỢT 2 DÀNH CHO THÍ SINH ĐÃ ĐĂNG KÝ ĐỢT 1:
1. Nếu thí sinh chưa đạt điểm trúng tuyển đợt 1: truy cập vào chỉnh sửa hồ sơ của mình như sau:
Bước 1: vào email thông báo kết quả để lấy mã hồ sơ và password đăng nhập;
Bước 2: vào tuyensinh.vaa.edu.vn click vào góc trên bên phải "đăng nhập hệ thống";
Bước 3: kéo xuống dưới nhấp vào nút "cập nhật hồ sơ", sau đó điều chỉnh hồ sơ theo ý muốn, nhấn "tiếp tục";
Bước 4: upload hình hồ sơ học bạ (nếu có), nhập mã, nhấn nút "gửi hồ sơ".
Lưu ý: trường sẽ không gửi lại email sau khi thí sinh cập nhật hồ sơ, nhưng thông tin đã sửa vẫn được lưu trên hệ thống.
2. Nếu thí sinh đạt điểm trúng tuyển đợt 1 nhưng muốn xét tiếp đợt 2 (kết quả đợt 1 sẽ bị hủy):
Bước 1: điền mã hồ sơ trúng tuyển đợt 1 tại ĐÂY; HV sẽ mở lại mã hồ sơ sau 21h mỗi ngày (Lưu ý: trúng tuyển theo phương thức nào cũng phải điền form này để được xét đợt 2);
Bước 2: thí sinh đăng nhập vào chỉnh sửa hồ sơ trước 17h00 ngày 09/06/2023;
Bước 3: đợi kết quả cùng đợt 2.
Lưu ý: trường sẽ không gửi lại email sau khi thí sinh cập nhật hồ sơ, nhưng thông tin đã sửa vẫn được lưu trên hệ thống; Điểm của đợt 2 sẽ bằng hoặc cao hơn điểm đợt 1.
III. NỘP HỒ SƠ GIẤY: (TRƯỜNG CHỈ NHẬN HỒ SƠ CỦA CÁC BẠN ĐÃ ĐẠT ĐIỂM TRÚNG TUYỂN)
1. THỜI GIAN: từ Thứ Hai, Ngày 19/06/2023 đến 17h00 Thứ Sáu, Ngày 23/06/2023 (dự kiến)
2. CÁCH THỨC: nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện
Cách 1: TRỰC TIẾP: thí sinh đến trực tiếp Phòng A15 Học viện Hàng không Việt Nam, số 104 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 8, Quận Phú Nhuận, TP.HCM theo lịch tiếp sinh viên: thứ 2 - thứ 6, sáng 8h30-11h00, chiều 14h00-16h30.
Cách 2: BƯU ĐIỆN: thí sinh gửi thư chuyển phát nhanh về địa chỉ Phòng A15 Học viện Hàng không Việt Nam, số 104 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 8, Quận Phú Nhuận, TP.HCM. Ngoài bìa thư ghi rõ họ tên thí sinh, mã hồ sơ, số điện thoại. Nhà trường bắt đầu xử lý hồ sơ bưu điện từ ngày 26/06/2023.
3. THÀNH PHẦN HỒ SƠ:
1/ Phiếu đăng ký xét tuyển có chữ ký và ghi rõ họ tên thí sinh (theo mẫu trong email thông báo kết quả);
2/ Học bạ photo công chứng, có giáp lai đủ tất cả các trang;
3/ Các giấy tờ khác:
- Đối với UTXT trường hợp 1: bản sao/photo công chứng giấy khen hoặc quyết định khen thưởng hoặc giấy xác nhận danh hiệu/giải thưởng;
- Đối với UTXT trường hợp 2: chỉ cần học bạ, không cần nộp giấy khen;
- Đối với UTXT trường hợp 3 (còn gọi là phương thức 1.2): bản sao/photo công chứng chứng chỉ IELTS;
- Đối với xét điểm Đánh giá năng lực: bản sao/photo công chứng Giấy chứng nhận kết quả kỳ thi ĐGNL của Đại học Quốc gia.
4/ Giấy tờ ưu tiên (con thương binh, liệt sĩ hoặc người dân tộc thiểu số...)
5/ Căn cước công dân của thí sinh (photo công chứng).
*LƯU Ý:
Số CMND/CCCD/mã định danh dùng để xét tuyển tại HV và đăng ký trên cổng của Bộ bắt buộc phải khớp với nhau. Nếu dùng số khác vui lòng liên hệ Học viện để cập nhật lại.
IV. ĐĂNG KÝ NGUYỆN VỌNG TRÊN CỔNG BỘ GDĐT:
- Phương thức Ưu tiên xét tuyển, Học bạ, Đánh giá năng lực được gọi là các phương thức xét tuyển sớm vì diễn ra trước khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT, vì vậy thí sinh chỉ được công nhận “đã đạt mức điểm trúng tuyển” chứ chưa được công nhận trúng tuyển, chưa có giấy báo trúng tuyển.
- Thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển chính thức khi: (1) đã tốt nghiệp THPT và (2) có đăng ký xét nguyện vọng trên Hệ thống của Bộ GDĐT, được Hệ thống trả về kết quả đã trúng tuyển.
- Sau khi có kết quả các phương thức xét tuyển sớm, tất cả thí sinh (bao gồm cả thí sinh tự do không tham gia kì thi THPTQG năm 2023) phải tiếp tục đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng trên Hệ thống của Bộ GDĐT tại địa chỉ: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn (bao gồm cả các ngành đã đạt điểm trúng tuyển và các ngành đăng ký xét điểm thi THPT) để được xử lý theo quy trình toàn quốc của Bộ, từ đó mới có kết quả trúng tuyển cuối cùng.
- Thí sinh không dự thi tốt nghiệp THPT năm 2023 vui lòng liên hệ Sở GDĐT địa phương để đăng ký tài khoản trên Hệ thống của Bộ GDĐT từ ngày 15/06/2023 đến ngày 20/07/2023.
C. Điểm chuẩn học bạ, ĐGNL Học viện Hàng không Việt Nam đợt 2 - 2023
Học viện Hàng không Việt Nam thông báo kết quả xét tuyển sớm đại học chính quy năm 2023 đợt 2 (Hồ sơ đăng ký từ 1/5/2023 đến 9/6/2023) chi tiết như sau:
I. KẾT QUẢ XÉT TUYỂN TRỰC TUYẾN:
Thí sinh đăng ký từ ngày 01/05/2023 đến ngày 09/06/2023 kiểm tra kết quả bằng cách tra cứu mã hồ sơ tại https://sv.vaa.edu.vn/tra-cuu-tuyen-sinh.html (không có tên tức là không đậu). Trong vòng 3 ngày làm việc, Học viện sẽ gửi email cho thí sinh, vui lòng kiểm tra kĩ spam/thư rác nếu không nhận được email.
*LƯU Ý: Kết quả trúng tuyển được xét dựa trên hồ sơ online và thông tin thí sinh đã đăng ký trên Hệ thống, trường hợp có sai lệch giữa thông tin đăng ký và hồ sơ gốc, Học viện sẽ có biện pháp xử lý. Những thí sinh trúng tuyển phải nộp hồ sơ giấy về Học viện trong thời hạn quy định để được kiểm tra và công nhận kết quả (xem mục II).
Thí sinh chưa đóng lệ phí xét tuyển vẫn được tham gia xét tuyển và sẽ nộp bổ sung lệ phí xét tuyển cùng với hồ sơ giấy.
Mọi thắc mắc, khiếu nại vui lòng gửi email về địa chỉ tuyensinh@vaa.edu.vn để được giải quyết, thời hạn đến 17h00 ngày 07/07/2023. Nội dung email ghi rõ: họ tên, mã hồ sơ thí sinh, nội dung cần giải quyết.
Thí sinh không trúng tuyển có thể tiếp tục xét tuyển bằng điểm thi THPT .
II. NỘP HỒ SƠ GIẤY: (TRƯỜNG CHỈ NHẬN HỒ SƠ CỦA CÁC BẠN ĐÃ ĐẠT ĐIỂM TRÚNG TUYỂN)
1. THỜI GIAN: từ Thứ Hai, Ngày 03/07/2023 đến 17h00 Thứ Năm, Ngày 06/07/2023
Thí sinh không nộp hồ sơ giấy trong thời gian nêu trên sẽ bị hủy kết quả.
2. CÁCH THỨC: nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện (có thể nhờ người đi nộp giùm)
Cách 1: TRỰC TIẾP: thí sinh đến trực tiếp Phòng A15 Học viện Hàng không Việt Nam, số 104 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 8, Quận Phú Nhuận, TP.HCM theo lịch tiếp sinh viên: thứ 2 - thứ 6, sáng 8h30-11h00, chiều 14h00-16h30.
Cách 2: BƯU ĐIỆN: thí sinh gửi thư chuyển phát nhanh về địa chỉ Phòng A15 Học viện Hàng không Việt Nam, số 104 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 8, Quận Phú Nhuận, TP.HCM. Ngoài bìa thư ghi rõ họ tên thí sinh, mã hồ sơ, số điện thoại. Sau khi bưu điện gửi thư đến Học viện, thí sinh chủ động xem trạng thái hồ sơ của mình. (Nên gửi bằng VNPOST hoặc Viettel post để tránh thất lạc hồ sơ). Học viện tính thời điểm nộp hồ sơ theo dấu bưu điện (tức thời điểm thí sinh gửi thư).
3. THÀNH PHẦN HỒ SƠ:
1/ Phiếu đăng ký xét tuyển có chữ ký và ghi rõ họ tên thí sinh (theo mẫu trong email thông báo kết quả);
Phiếu đăng ký của bạn nào bị trống phần trường học, vui lòng tải về, điền tên trường và địa chỉ vào Phiếu trước khi in ra.
2/ Học bạ photo công chứng, có giáp lai đủ tất cả các trang;
3/ Các giấy tờ khác:
- Đối với UTXT trường hợp 1: bản sao/photo công chứng giấy khen hoặc quyết định khen thưởng hoặc giấy xác nhận danh hiệu/giải thưởng;
- Đối với UTXT trường hợp 2: chỉ cần học bạ, không cần nộp giấy khen;
- Đối với UTXT trường hợp 3 (còn gọi là phương thức 1.2): bản sao/photo công chứng chứng chỉ IELTS;
- Đối với xét điểm Đánh giá năng lực: bản sao/photo công chứng Giấy chứng nhận kết quả kỳ thi ĐGNL của Đại học Quốc gia.
4/ Giấy tờ ưu tiên (con thương binh, liệt sĩ hoặc người dân tộc thiểu số...)
5/ Căn cước công dân của thí sinh (photo công chứng).
6/ Nộp bổ sung lệ phí xét tuyển:
Số tài khoản: 111.002.910.331 - Vietinbank chi nhánh 7 TPHCM
Tên chủ tài khoản: Học viện Hàng không Việt Nam
Nội dung chuyển khoản: Họ tên, mã hồ sơ, LPXT
*LƯU Ý:
Số CMND/CCCD/mã định danh dùng để xét tuyển tại HV và đăng ký trên cổng của Bộ bắt buộc phải khớp với nhau. Nếu dùng số khác vui lòng liên hệ Học viện để cập nhật lại.
III. ĐĂNG KÝ NGUYỆN VỌNG TRÊN CỔNG BỘ GDĐT:
- Phương thức Ưu tiên xét tuyển, Học bạ, Đánh giá năng lực được gọi là các phương thức xét tuyển sớm vì diễn ra trước khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT, vì vậy thí sinh chỉ được công nhận “đã đạt mức điểm trúng tuyển” chứ chưa được công nhận trúng tuyển, chưa có giấy báo trúng tuyển.
Thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển chính thức khi đáp ứng đủ 03 điều kiện sau: (1) đã nộp hồ sơ giấy về cho Học viện kiểm tra trong thời gian quy định, (2) đã tốt nghiệp THPT và (3) có đăng ký xét nguyện vọng trên Hệ thống của Bộ GDĐT, được Hệ thống trả về kết quả đã trúng tuyển.
- Sau khi có kết quả các phương thức xét tuyển sớm, tất cả thí sinh (bao gồm cả thí sinh tự do không tham gia kì thi THPTQG năm 2023) phải tiếp tục đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng trên Hệ thống của Bộ GDĐT tại địa chỉ: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn (bao gồm cả các ngành đã đạt điểm trúng tuyển và các ngành đăng ký xét điểm thi THPT) để được xử lý theo quy trình toàn quốc của Bộ, từ đó mới có kết quả trúng tuyển cuối cùng.
- Thí sinh không dự thi tốt nghiệp THPT năm 2023 vui lòng liên hệ Sở GDĐT địa phương để đăng ký tài khoản trên Hệ thống của Bộ GDĐT từ ngày 15/06/2023 đến ngày 20/07/2023.
- HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ NGUYỆN VỌNG XÉT TUYỂN TRÊN CỔNG CỦA BỘ GDĐT: xem tại ĐÂY.
*LƯU Ý: Số CMND/CCCD/mã định danh dùng để xét tuyển tại HV và đăng ký trên cổng của Bộ bắt buộc phải khớp với nhau. Nếu dùng số khác vui lòng liên hệ Học viện để cập nhật lại.
Học phí
1. Mức học phí Học viện Hàng Không năm 2022 – 2023
Từ năm học 2022-2023 trở về sau, Học viện Hàng không Việt Nam áp dụng thu học phí đúng theo Đề án tuyển sinh của Học viện.
2. Mức học phí Học viện Hàng Không năm 2021 – 2022
- Học phí Học Viện Hàng Không năm 2021 – 2022 theo hệ chính quy được dự kiến với các ngành như sau:
STT |
Ngành học |
Số năm học |
Tổng học phí |
Học phí một năm |
1 |
Quản trị kinh doanh |
4 |
55.380.000 |
13.845.000 |
2 |
Quản lý hoạt động bay |
4,5 |
96.100.000 |
21.355.556 |
3 |
Kỹ thuật hàng không |
4,5 |
89.100.000 |
19.800.000 |
4 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông |
5 |
73.240.000 |
14.648.000 |
5 |
Công nghệ kĩ thuật điều khiển và tự động hóa |
5 |
76.020.000 |
15.204.000 |
6 |
Công nghệ thông tin |
4 |
60.440.000 |
15.110.000 |
7 |
Ngôn ngữ Anh |
4 |
57.160.000 |
14.290.000 |
- Nhìn chung học phí Học viện Hàng Không Việt Nam có mức chi phí khá hợp lý.
- Mức học phí trung bình khoảng từ 15 – 20 triệu đồng cho một năm học.
- Ngành học có học phí cao nhất là quản lý hoạt động bay với chi phí là 21 triệu cho một học kỳ và hơn 96 triệu cho 4,5 năm học tập.
- Ngành có học phí thấp nhất là ngành quản trị kinh doanh với gần 14 triệu một học kỳ và hơn 55 triệu cho 4 năm đại học.
3. Học phí Học viện Hàng Không năm 2020 – 2021
- Học phí Học Viện Hàng Không năm 2020 – 2021 theo các ngành hệ chính quy như sau:
STT |
Ngành học |
Số năm học |
Học phí một năm |
1 |
Quản trị kinh doanh |
4 |
9.400.000 đồng |
2 |
Quản lý hoạt động bay |
4,5 |
11.164.000 đồng |
3 |
Kĩ thuật hàng không |
4,5 |
11.164.000 đồng |
4 |
Công nghệ kĩ thuật điện tử và viễn thông |
4 |
11.164.000 đồng |
- So với mặt bằng chung, học phí Học Viện Hàng Không khá rẻ đối với những trường công khác.
- Ngành học có học phí thấp nhất là ngành quản trị kinh doanh với 4 năm học.
- Ba ngành còn lại thì có mức học phí ngang bằng nhau.
4. Học phí Học viện Hàng Không năm 2019 – 2020
- Học phí Học Viện Hàng Không năm 2019 – 2020 theo các ngành hệ chính quy như sau:
STT |
Ngành |
Số năm học |
Học phí một năm |
1 |
Quản trị kinh doanh |
4 |
9.400.000 đồng |
2 |
Quản lý hoạt động bay |
4,5 |
11.164.000 đồng |
3 |
Kĩ thuật hàng không |
4,5 |
11.164.000 đồng |
4 |
Công nghệ kĩ thuật điện tử và viễn thông |
4 |
11.164.000 đồng |
Chương trình đào tạo
* 11 ngành tuyển sinh hệ đại học chính quy của Học viện Hàng không Việt Nam năm 2023:
STT |
Ngành Đại học chính quy |
Mã ngành |
Chỉ tiêu 2023 |
1 |
Quản trị kinh doanh: QTKD Vận tải hàng không QTKD Cảng hàng không QTKD Tổng hợp Quản trị dự án |
7340101 |
540 |
2 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
345 |
3 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
420 |
4 |
CNKT Điện tử, viễn thông |
7510302 |
140 |
5 |
CNKT Điều khiển & Tự động hóa |
7510303 |
140 |
6 |
Kỹ thuật hàng không |
7520120 |
140 |
7 |
Quản lý hoạt động bay |
7840102 |
140 |
8 |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
210 |
9 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
210 |
10 |
Kinh tế vận tải |
7840104 |
210 |
11 |
CNKT công trình xây dựng |
7510102 |
210 |
Ngành Ngôn ngữ Anh, Công nghệ thông tin, CNKT Điều khiển & Tự động hóa là ngành mở năm 2021. Các ngành Quản trị nhân lực, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Kinh tế vận tải, CNKT công trình xây dựng là các ngành được mở năm 2022. Dự kiến, trong năm 2023, Học viện sẽ mở chuyên ngành Khai thác Hàng không (thuộc ngành Quản trị Kinh doanh), học 100% bằng tiếng Anh.
* 4 ngành tuyển sinh hệ cao đẳng chính quy của Học viện Hàng không Việt Nam năm 2023:
STT |
Ngành, nghề đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
1 |
Dịch vụ thương mại hàng không: Chuyên ngành Khai thác mặt đất và phục vụ chuyến bay; Chuyên ngành Dịch vụ trên chuyến bay. |
6340115 |
150 |
2 |
Kiểm tra an ninh hàng không |
6860101 |
60 |
3 |
Kiểm soát không lưu |
6840121 |
30 |
4 |
Kỹ thuật bảo dưỡng cơ khí tàu bay |
6520101 |
60 |
* Lưu ý: trừ ngành Kỹ thuật bảo dưỡng cơ khí tàu bay, các ngành còn lại đều x 2 môn Anh văn |
Fanpage Học viện Hàng không Việt Nam (HHK)