Mã trường: EIU
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Quốc tế Miền Đông (EIU): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024) mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Quốc Tế Miền Đông 2024
- Điểm chuẩn trường Đại học Quốc tế miền Đông 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học Quốc tế miền Đông 2023 mới nhất
- Học phí Đại học Quốc tế Miền Đông năm 2023 - 2024
- Điểm chuẩn trường Đại học Quốc tế miền Đông 2021
- Điểm chuẩn trường Đại học Quốc tế miền Đông 2020
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Quốc tế Miền Đông năm 2024 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Quốc tế Miền Đông
Video giới thiệu trường Đại học Quốc tế Miền Đông
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Quốc tế Miền Đông
- Tên tiếng Anh: Eastern International University (EIU)
- Mã trường: EIU
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Đại học Sau Đại học Liên kết Quốc tế
- Địa chỉ: Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P. Hòa Phú, Tp. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
- SĐT: (+84.650)222 0341
- Email: info@eiu.edu.vn
- Website: https://eiu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/eiuvietnam/
Thông tin tuyển sinh
Phương thức tuyển sinh trường Đại học Quốc tế miền Đông (EIU) năm 2024 dành 50-60% chỉ tiêu xét học bạ, kết quả thi ĐGNL HCM 10% chỉ tiêu.
Phương thức tuyển sinh Đại học Quốc tế miền Đông 2024:
- Xét tuyển theo kết quả học tập trong học bạ THPT: 50-60%
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024: 30-40%
- Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL ĐHQG-HCM năm 2024: 10%
- Xét tuyển thẳng: 5%
1. Xét tuyển theo kết quả học tập trong học bạ THPT
Chỉ tiêu: dự kiến 50-60% chỉ tiêu tuyển sinh
a. Xét tuyển theo kết quả học tập cả năm lớp 12:
Đối tượng:
-
Thí sinh toàn quốc đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp THPT năm 2024.
-
Thí sinh quốc tế đã hoàn thành chương trình THPT và có đủ trình độ ngoại ngữ để học tại Việt Nam.
Điều kiện xét tuyển: Thí sinh cần phải đạt đủ các điều kiện sau:
-
Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn học trong tổ hợp dùng để xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên;
-
Điểm trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 6,0 trở lên;
-
Riêng ngành Điều dưỡng, thí sinh phải đạt tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn học trong tổ hợp dùng để xét tuyển đạt từ 19,5 điểm trở lên, học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
b. Xét tuyển theo kết quả học tập 3 Học kỳ (Học kỳ 1&2 lớp 11, Học kỳ 1 lớp 12):
Đối tượng:
-
Thí sinh toàn quốc đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp THPT năm 2024.
-
Thí sinh quốc tế đã hoàn thành chương trình THPT và có đủ trình độ ngoại ngữ để học tại Việt Nam.
Điều kiện xét tuyển: Thí sinh cần đạt đủ các điều kiện sau:
-
Tổng điểm trung bình 3 Học kỳ của 3 môn học thuộc tổ hợp dùng để xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên, riêng ngành Điều dưỡng theo quy định của Bộ GDĐT;
-
Điểm trung bình 3 Học kỳ đạt từ 6,0 trở lên;
-
Riêng ngành Điều dưỡng, thí sinh phải đạt tổng điểm trung bình 3 Học kỳ của 3 môn học thuộc tổ hợp dùng để xét tuyển đạt từ 19,5 điểm trở lên, học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
Cách tính điểm trung bình 3 Học kỳ:
Điểm trung bình 3 Học kỳ của môn Toán = (điểm trung bình môn toán HK1 lớp 11 + điểm trung bình môn toán HK2 lớp 11 + điểm trung bình môn toán HK1 lớp 12)/3
Tương tự cách tính cho các môn còn lại.
Nguyên tắc xét tuyển:
Thí sinh được đăng ký và xét tuyển không giới hạn số lượng nguyện vọng. Nguyên tắc này có thể thay đổi theo quy định năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nguyên tắc xét tuyển chung: Xét tổng điểm của 03 môn học trong học bạ THPT theo tổ hợp xét tuyển do thí sinh đăng ký, lấy thí sinh có kết quả điểm xét tuyển từ cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định.
Để không vượt chỉ tiêu tuyển sinh, đối với các thí sinh có cùng điểm và bằng với mức điểm chuẩn xét tuyển, Trường xét các tiêu chí phụ theo thứ tự là điểm môn Toán, môn Tiếng Anh trong học bạ THPT để chọn lựa thí sinh có điểm cao hơn (nếu điểm môn Toán bằng nhau thì mới tiếp tục xét điểm môn tiếng Anh).
2. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Chỉ tiêu: Dự kiến từ 30 đến 40% chỉ tiêu tuyển sinh.
Đối tượng:
-
Thí sinh toàn quốc đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp THPT năm 2024.
-
Thí sinh quốc tế đã hoàn thành chương trình THPT và có đủ trình độ ngoại ngữ để học tại Việt Nam.
Thời gian tuyển sinh: Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều kiện xét tuyển: Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi thuộc 1 trong 4 tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Nhà trường.
Mã tổ hợp môn |
Tổ hợp môn |
A00 |
Toán – Lý – Hóa |
A01 |
Toán – Lý – Anh |
B00 |
Toán – Hóa – Sinh |
D01 |
Toán – Văn – Anh |
Hình thức đăng ký xét tuyển: Thí sinh thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Nguyên tắc xét tuyển:
Thí sinh được đăng ký và xét tuyển không giới hạn số lượng nguyện vọng. Nguyên tắc này có thể thay đổi theo quy định năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nguyên tắc xét tuyển chung: Xét tổng điểm của 03 môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo tổ hợp xét tuyển do thí sinh đăng ký, lấy thí sinh có kết quả điểm xét tuyển từ cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định.
Để không vượt chỉ tiêu tuyển sinh, đối với các thí sinh có cùng điểm và bằng với mức điểm chuẩn xét tuyển, Trường xét các tiêu chí phụ theo thứ tự là điểm môn Toán, môn Tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để chọn lựa thí sinh có điểm cao hơn (nếu điểm môn Toán bằng nhau thì mới tiếp tục xét điểm môn tiếng Anh).
3. Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL ĐHQG-HCM năm 2024
Chỉ tiêu: Dự kiến 10% chỉ tiêu tuyển sinh.
Đối tượng:
Thí sinh toàn quốc đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp THPT năm 2024.
-
Thí sinh quốc tế đã hoàn thành chương trình THPT và có đủ trình độ ngoại ngữ để học tại Việt Nam.
-
Điều kiện xét tuyển: Thí sinh có điểm thi kỳ thi ĐGNL của ĐHQG TP.HCM năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Nhà trường. Riêng đối với ngành Điều dưỡng: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Hình thức đăng ký xét tuyển: Thí sinh thực hiện theo hướng dẫn của ĐHQG TP.HCM.
Nguyên tắc xét tuyển:
Thí sinh được đăng ký và xét tuyển không giới hạn số lượng nguyện vọng. Nguyên tắc này có thể thay đổi theo quy định năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nguyên tắc xét tuyển chung: Xét điểm thi ĐGNL ĐHQG-HCM năm 2024, lấy thí sinh có kết quả điểm xét tuyển từ cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định.
4. Xét tuyển thẳng
Chỉ tiêu: Dự kiến 5% chỉ tiêu tuyển sinh.
a. Xét tuyển thẳng theo Quy chế Tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Xét tuyển thẳng theo Đề án tuyển sinh của Trường:
Thí sinh là người nước ngoài hoặc người Việt Nam đã tốt nghiệp THPT ở các nước hoặc các trường quốc tế tại Việt Nam và có điểm trung bình học tập GPA của 3 năm học đạt loại giỏi hoặc từ 3.2/4 hoặc 8/10 trở lên; và có trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.0 trở lên.
Thí sinh là người nước ngoài hoặc người Việt Nam đã tốt nghiệp THPT ở các nước hoặc các trường quốc tế tại Việt Nam và có chứng chỉ quốc tế SAT từ 1.000/1.600 trở lên hoặc ACT từ 19/36 trở lên; hoặc ATAR từ 75/99.95 trở lên hoặc bằng tú tài quốc tế IB từ 26/42 trở lên.
Nguyên tắc xét tuyển chung: lấy thí sinh đạt điều kiện xét tuyển thẳng từ cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định.
Cách thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển
Thí sinh có thể nộp hồ sơ xét tuyển một trong 03 cách sau:
Cách 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại: http://dangkyxettuyen.eiu.edu.vn/
Lưu ý: Thí sinh nộp bổ sung hồ sơ đăng ký xét tuyển về Trường bằng bản giấy.
Cách 2: Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Phòng Tuyển sinh Trường Đại học Quốc tế Miền Đông.
Cách 3: Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển qua đường bưu điện:
Địa chỉ nhận hồ sơ: Phòng Đào tạo Trường Đại học Quốc tế Miền Đông
Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.
Điện thoại liên hệ: 0274 9999681
Hotline: 0918907722; 0918907733
Email: tuyensinh@eiu.edu.vn
Website: www.eiu.edu.vn
Lưu ý: Thí sinh giữ lại biên lai xác nhận nộp hồ sơ của bưu cục để có cơ sở xác minh khi thất lạc.
Điểm chuẩn các năm
Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Quốc tế Miền Đông 2024
B. Điểm chuẩn Đại học Quốc tế Miền Đông năm 2023 mới nhất
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; B00; D01 | 15 | |
2 | 7310101 | Kinh tế (Kinh tế học và khoa học dữ liệu) | A00; A01; B00; D01 | 15 | |
3 | 7720301 | Điều dưỡng | A00; A01; B00; D01 | 19 | |
4 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A00; A01; B00; D01 | 15 | |
5 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; B00; D01 | 15 | |
6 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; B00; D01 | 15 | |
7 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00; A01; B00; D01 | 15 | |
8 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00; A01; B00; D01 | 15 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 600 | ||
2 | 7310101 | Kinh tế (Kinh tế học và khoa học dữ liệu) | 600 | ||
3 | 7720301 | Điều dưỡng | 600 | ||
4 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 600 | ||
5 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 600 | ||
6 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 600 | ||
7 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 600 | ||
8 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 600 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; B00; D01 | 18 | |
2 | 7310101 | Kinh tế (Kinh tế học và khoa học dữ liệu) | A00; A01; B00; D01 | 18 | |
3 | 7720301 | Điều dưỡng | A00; A01; B00; D01 | 19.5 | |
4 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A00; A01; B00; D01 | 18 | |
5 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; B00; D01 | 18 | |
6 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; B00; D01 | 18 | |
7 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00; A01; B00; D01 | 18 | |
8 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00; A01; B00; D01 | 18 |
Trường Đại học Quốc tế Miền Đông (EIU) đã công bố điểm chuẩn xét tuyển cho năm 2023, giữ nguyên tiêu chí điểm thi THPT như năm trước với điểm sàn trúng tuyển là 15 điểm và điểm xét tuyển học bạ từ 18 điểm trở lên, điểm thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia (ĐGNL ĐHQG) phải đạt từ 600 điểm trở lên.
Năm nay, EIU đã ghi nhận một sự gia tăng ấn tượng trong lần xét tuyển đợt 1 tăng 69% thí sinh trúng tuyển vào trường so với năm 2022. Điểm trung bình của 3 môn xét tuyển điểm thi THPT của tất cả thí sinh trúng tuyển vào EIU đạt mức 21.98 điểm.
Đặc biệt, điểm sáng của năm nay không thể không kể đến thủ khoa của EIU, một học sinh xuất sắc đến từ khối D01 tỉnh Tây Ninh. Thủ khoa này đã xuất sắc trúng tuyển vào ngành Kỹ thuật Phần mềm với điểm 27.1 (không tính điểm cộng ưu tiên).
Để tạo điều kiện thuận lợi cho các học sinh khác, EIU cũng duy trì chỉ tiêu xét tuyển đợt 2, cung cấp cơ hội thêm cho các ứng viên quan tâm đến 8 ngành đào tạo của trường.
C. Điểm chuẩn Đại học Quốc tế Miền Đông năm 2021
D. Điểm chuẩn Đại học Quốc tế Miền Đông năm 2020
Học phí
A. Học phí Đại học Quốc tế Miền Đông năm 2022
Dựa trên thông tin tổng hợp từ website Nhà trường. Đây là bảng học phí năm học 2022 của trường EIU:
Ngành |
Học phí/năm (VNĐ) |
Điều dưỡng |
15.000.000 |
Kỹ thuật Điện |
20.000.000 |
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hoá |
20.000.000 |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
20.000.000 |
Kỹ thuật Phần mềm |
20.000.000 |
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu |
20.000.000 |
Quản trị Kinh doanh |
40.000.000 |
B. Học phí Đại học Quốc tế Miền Đông năm 2021
Trường EIU thu mức học phí năm 2021 như sau:
- Ngành QTKD: 3.637.000 đồng/tháng, khoảng 40.000.000 đồng/năm/11 tháng.
- Ngành Điều dưỡng: 1.364.000 đồng/tháng, khoảng 15.000.000 đồng/năm/11 tháng.
- Nhóm ngành kỹ thuật và CNTT: 1.819.000 đồng/tháng, gần 20.000.000 đồng/năm/11 tháng.
Chương trình đào tạo
Ngành |
Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00, A01, B00, D01
|
x |
Kỹ thuật điện |
7520201 |
A00, A01, B00, D01
|
x |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7520216 |
A00, A01, B00, D01
|
x |
Kỹ thuật cơ điện tử |
7520114 |
A00, A01, B00, D01
|
x |
Kỹ thuật phần mềm |
7480103 |
A00, A01, B00, D01
|
x |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
7480102 |
A00, A01, B00, D01
|
x |
Điều dưỡng |
7720501 |
A00, A01, B00, D01
|
x |