Danh sách câu hỏi ( Có 79,348 câu hỏi trên 1,587 trang )
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 14. Tính chất hoá học của kim loại có đáp án
Cho thế điện cực chuẩn của \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\) và \({\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}\) lần lượt bằng \(0,340\;{\rm{V}}\) và \(0,799\;{\rm{V}}.\) Sức điện động chuẩn của pin \({\rm{Cu}} - {\rm{Ag}}\) bằng bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 14. Tính chất hoá học của kim loại có đáp án
Cho thế điện cực chuẩn của \({\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}/{\rm{Al}}\) và \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}\) lần lượt bằng \( - 1,676\;{\rm{V}}\) và \( - 0,440\;{\rm{V}}.\) Sức điện động chuẩn của pin \({\rm{Al}} - {\rm{Fe}}\) bằng bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 14. Tính chất hoá học của kim loại có đáp án
Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hoá - khử ở bảng sau: Cặp oxi hoá - khử \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\) \({\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}/{\rm{Ni}}\) \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\) \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}\) \({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Mg}}\) \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}/{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) \({\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}\) \({\rm{E}}_{{\rm{oxh }}/{\rm{kh}}}^o ({\rm{V}})\) 0,340 \( - 0,26\) \( - 0,763\) \( - 0,440\) \( - 2,36\) 0,771 0,799 Hãy cho biết trong số các kim loại \({\rm{Fe}},{\rm{Cu}},{\rm{Mg}},{\rm{Ag}},{\rm{Zn}},{\rm{Ni}},{\rm{Ag}}\), có bao nhiêu kim loại tác dụng được với dung dịch \({\rm{Fe}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_3}\) ở điều kiện chuẩn.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 14. Tính chất hoá học của kim loại có đáp án
Phản ứng 2Al(s)+Fe2O3(s)→tpAl2O3(s)+2Fe(s) là phản ứng toả nhiệt lớn nên hỗn hợp gồm bột Al và \({\rm{F}}{{\rm{e}}_2}{{\rm{O}}_3}\) (hỗn hợp tecmit) được ứng dụng để hàn đường ray. Tính biến thiên enthalpy chuẩn \(\left( {{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0} \right)\) của phản ứng trên. Biết: \(\Delta {\rm{fH}}_{298}^0\left( {{\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}} \right) = - 1676,00\;{\rm{kJ}};\Delta {\rm{fH}}_{298}^0\left( {{\rm{F}}{{\rm{e}}_2}{{\rm{O}}_3}} \right) = - 825,50\;{\rm{kJ}}.\) (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 14. Tính chất hoá học của kim loại có đáp án
Nhôm \(({\rm{Al}})\) là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất. Nhôm được sử dụng để chế tạo hợp kim nhẹ, bền, được dùng trong kĩ thuật hàng không, trong xây dựng và làm nội thất. Nhôm có số hiệu nguyên tử là 13 và \({\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}/{\rm{Al}}}^o = - 1,676\;{\rm{V}}.\) Cho các phát biểu sau: (1) Nhôm và đồ vật làm bằng nhôm dễ bị ăn mòn trong không khí ẩm. (2) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Al có 1 electron ở lớp ngoài cùng. (3) Nhôm phản ứng được với nước ngay ở điều kiện chuẩn. (4) Nhôm có tính khử mạnh hơn Mg (biết \({\rm{E}}_{{\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Mg}}}^{\rm{o}} = - 2,356\;{\rm{V}}\)). (5) Trong vỏ Trái Đất, nhôm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Liệt kê các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 14. Tính chất hoá học của kim loại có đáp án
Sắt (Fe) có số hiệu nguyên tử là 26. Trong vỏ Trái Đất, sắt là nguyên tố kim loại phổ biến thứ 2 (sau nhôm). Ứng dụng chủ yếu của sắt là để tạo ra các hợp kim thép dùng trong xây dựng và chế tạo. Cho các phát biểu sau: a. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Fe có 6 electron ở lớp ngoài cùng. b. Hợp kim thép carbon khi để trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hoá học. c. Trong vỏ Trái Đất, sắt tồn tại ở dạng hợp chất chủ yếu trong các quặng. d. Trong hợp chất, số oxi hoá của sắt chủ yếu là +2 và +3. e. Kim loại sắt (dư) tác dụng với chlorine tạo ra sản phẩm là \({\rm{FeC}}{{\rm{l}}_2}.\) Hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 14. Tính chất hoá học của kim loại có đáp án
Hỗn hợp ammonium perchlorate \(\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{Cl}}{{\rm{O}}_4}} \right)\) và bột nhôm \(({\rm{Al}})\) được dùng làm nhiên liệu rắn của tàu vũ trụ con thoi. Khi nung đến \({200^o }{\rm{C}}\) sẽ xảy ra phản ứng theo sơ đồ sau: \({\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{Cl}}{{\rm{O}}_4} \to {{\rm{N}}_2} + {\rm{C}}{{\rm{l}}_2} + {{\rm{O}}_2} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)(1) \({\rm{Al}} + {{\rm{O}}_2} \to {\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}\)(2) Mỗi một lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 775,5 tấn ammonium perchlorate \(\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{Cl}}{{\rm{O}}_4}} \right).\) Giả sử tất cả khí oxygen \(\left( {{{\rm{O}}_2}} \right)\) sinh ra chỉ tác dụng với bột nhôm \(({\rm{Al}}).\) Khối lượng bột nhôm đã tham gia phản ứng với oxygen là
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 14. Tính chất hoá học của kim loại có đáp án
Trong nước nguyên chất khi phản ứng xảy ra sẽ có quá trình sau: \(2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} + 2{\rm{e}} \to {{\rm{H}}_2} + 2{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\quad {{\rm{E}}_{2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}/{{\rm{H}}_2} + 2{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }}} = - 0,42\;{\rm{V}}\) Cho \({\rm{E}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }/{\rm{Na}}}^{\rm{o}} = - 2,71\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^{\rm{o}} = + 0,34\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Mg}}}^{\rm{o}} = - 2,36\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{{\rm{A}}^{3 + }}/{\rm{Al}}}^{\rm{o}} = - 1,68\;{\rm{V}}.\) Hãy cho biết kim loại nào sau đây không phản ứng được với nước ở điều kiện chuẩn.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 14. Tính chất hoá học của kim loại có đáp án
Cho các phản ứng: \({\rm{Cu}}(s) + 2{\rm{AgN}}{{\rm{O}}_3}(aq) \to {\rm{Cu}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)2(aq) + 2{\rm{Ag}}(s)(1)\) \[{\rm{Fe}}(s) + {\rm{Cu}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)2(aq) \to {\rm{Fe}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}(aq) + {\rm{Cu}}(s)(2)\] Từ hai phản ứng trên, hãy cho biết khẳng định nào sau đây đúng.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 14. Tính chất hoá học của kim loại có đáp án