Danh sách câu hỏi ( Có 18,310 câu hỏi trên 367 trang )
568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 6)
Hai quả cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m = 0,2kg, được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh cách điện cùng chiều dài l = 0,5 m Tích điện cho mỗi quả cầu điện tích q như nhau, chúng đẩy nhau. Khi cân bằng khoảng cách giữa hai quả cầu là a = 5cm. Độ lớn điện tích hai quả cầu xấp xỉ bằng:
568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 6)
Trong không khí có 3 điểm A, B, C tạo thành một tam giác ABC với góc C=75° Đặt tại A, B, C các điện tích lần lượt q1>0,q2=q1 và q3>0 thì lực điện do q1 và q2 tác dụng lên q3 tại C lần lượt là F1=7.10−5N và F2. Hợp lực của F1→ và F2→ là F→ hợp với F1→ góc 45°. Độ lớn của lực F là:
568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 6)
Hai điện tích điểm q1=5.10−9C,q2=−5.10−9C đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân không. Lấy k=9.109N.m2/C2. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:
568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 6)
Đặt lần lượt hai điện tích điểm q1=4,32.10−7C và q2=10−7C tại hai điểm A, B cách nhau 6 cm trong không khí. Đặt tại M điện tích điểm q thì lực tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q lần lượt là F1→ và F2→ với F1→=6,75F2→. Khoảng cách tử M đến A gần nhất với giá trị nào sau đây?
568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 6)
Một điện tích q=5.10−8C di chuyển giữa hai điểm M, N cách nhau 60mm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng có hiệu điện thế giữa hai bản tụ là U = 150V và khoảng cách giữa hai bản tụ là d = 10cm. Góc hợp bởi vecto MN→ và vectơ cường độ điện trường E→ là α=600. Công của lực điện trường làm di chuyển điện tích nhận giá trị nào sau đây?
568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 6)
Hai điện tích điểm q1=10−8C,q2=−3.108C đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm. Đặt điện tích điểm q=10−8C tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB và cách AB một khoảng 3cm. Lấy k=9.109N.m2/C2. Lực điện tổng hợp do q1, q2 tác dụng lên q có độ lớn là:
568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 6)
Hai điện tích điểm giống nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1= 4cm Lực tương tác giữa chúng là F1=10−4N. Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2=4.10−4N thì khoảng cách giữa chúng là:
568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 6)
Một giọt dầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng. Đường kính của giọt dầu là 0,4 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 kg/m3. Hiệu điện thế và khoảng cách giữa hai bản lần lượt là 100 V và 1 cm. Bản tụ phía trên mang điện tích âm. Bỏ qua lực đẩy Ác - si - mét. Lấy g = 10 m/s2. Điện tích của giọt dầu là
568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 6)
Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hỏa có hằng số điện môi ε=2 và tăng khoảng cách giữa chúng gấm 4r thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng la
568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 5)
Electron bay từ bản âm sang bản dương của một tụ điện phẳng, điện trường giữa hai bản của tụ có cường độ E=9.104V/m. Khoảng cách giữa hai bản là d = 7,2 cm Khối lượng của electron là m=9.10−31kg. Vận tốc đầu của electron bằng 0. Thời gian bay của electron là:
568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 5)