Danh sách câu hỏi ( Có 1,875,764 câu hỏi trên 37,516 trang )
Giải SBT Hóa học 12 CTST Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại có đáp án
Khi thực hiện thí nghiệm về phản ứng giữa sắt và oxygen, người ta thường cho một ít nước vào trong bình tam giác chứa khí oxygen và cột mẩu than lên thanh dây sắt (như hình bên). Hãy cho biết vai trò của lớp nước dưới đáy bình và mẩu than.
Giải SBT Hóa học 12 CTST Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại có đáp án
Cho Cu tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3 thu được dung dịch hỗn hợp gồm hai chất tan là FeSO4 và CuSO4. Cho vào dung dịch thu được một ít bột sắt thì thấy bột sắt bị hoà tan. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Giải SBT Hóa học 12 CTST Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại có đáp án
Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những muối sau: CuSO4, AlCl3, Pb(NO3)2, ZnCl2, KNO3, AgNO3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có). Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.
Giải SBT Hóa học 12 CTST Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại có đáp án
Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước. B. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử. C. Các kim loại đều chỉ có một oxi hoá duy nhất trong các hợp chất. D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.
Giải SBT Hóa học 12 CTST Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại có đáp án
Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra đơn chất? A. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl. B. Cho kim loại Cu vào dung dịch AgNO3. C. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4. B. Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl.
Giải SBT Hóa học 12 CTST Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại có đáp án