Danh sách câu hỏi ( Có 1,885,703 câu hỏi trên 37,715 trang )
15 câu trắc nghiệm Toán 9 Cánh diều Bài 1. Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án
III. Vận dụng Cho đường tròn \[\left( {O;R} \right)\] có hai dây \[AB,CD\] vuông góc với nhau tại \[M.\] Giả sử \[AB = 16{\rm{\;cm}},CD = 12{\rm{\;cm}},MC = 2{\rm{\;cm}}.\] Kẻ \[OH \bot AB\] tại \[H,\] \[OK \bot CD\] tại \[K.\] Khi đó diện tích tứ giác \[OHMK\] bằng
15 câu trắc nghiệm Toán 9 Cánh diều Bài 1. Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án
Cho đường tròn \(\left( {I;R} \right)\) có đường kính \[12{\rm{\;dm}}\] và đường tròn \(\left( {J;R'} \right)\) có đường kính \[18{\rm{\;dm}}.\] Nếu \(IJ = 15{\rm{\;dm}}\) thì hai đường tròn \[\left( I \right),\,\,\left( J \right)\] có vị trí tương đối là
15 câu trắc nghiệm Toán 9 Cánh diều Bài 1. Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án
Cho hai đường tròn \(\left( O \right)\) đường kính \(7{\rm{\;cm}}\) và \(\left( {I;\,4{\rm{\;cm}}} \right).\) Biết \(OI = 1{\rm{\;cm,}}\) vị trí tương đối của hai đường tròn \(\left( O \right)\) và \(\left( I \right)\) là
15 câu trắc nghiệm Toán 9 Cánh diều Bài 1. Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án
II. Thông hiểu Cho hình chữ nhật \[ABCD\] có \[AC = 16{\rm{\;cm}}.\] Biết rằng bốn điểm \[A,B,C,D\] cùng thuộc một đường tròn. Gọi \[O\] là giao điểm của hai đường chéo \[AC\] và \[BD.\] Tâm và bán kính của đường tròn đó là
15 câu trắc nghiệm Toán 9 Cánh diều Bài 1. Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án
Cho hình vuông \(ABCD\) cạnh bằng \(2{\rm{\;cm}}.\) Gọi \(I,\,\,J\) lần lượt là trung điểm của \(AC,\,\,CD.\) Vị trí tương đối của đường tròn \(\left( {A;\,AI} \right)\) và \(\left( {C;\,CJ} \right)\) là
15 câu trắc nghiệm Toán 9 Cánh diều Bài 1. Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án