Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài nằm ngang. Hai điểm P, Q nằm trên dây cách nhau 5λ/4, sóng truyền theo chiều từ P đến Q. Có thể kết luận

Lời giải

Câu 2

Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì

Lời giải

Câu 3

Mắc bộ nguồn từ a nguồn giống nhau và điện trở của bộ nguồn bằng điện trở của một nguồn thì số a phải là số

Lời giải

Câu 4

Đặt điện áp xoay chiều lên hai đầu mạch điện RLC không phân nhánh, biết dung kháng của mạch điện gấp hai lần cảm kháng. Khi điện áp tức thời trên R và trên C có giá trị tương ứng là 80 V và 60 V thì điện áp tức thời giữa hai đầu mạch điện bằng

Lời giải

Câu 5

Hệ thống phát thanh gồm

Lời giải

Đáp án C

Hệ thống phát thanh gồm ống nói, dao động cao tần, biến điệu, khuyếch đại cao tần, ăngten phát

Câu 6

Biểu hiện nào sau đây không phải là đặc trưng của tính chất hạt của ánh sáng?

Lời giải

Đáp án D

Khả năng phản xạ, khúc xạ và giao thoa là đặc trưng của tính chất sóng của ánh sáng.

Câu 7

Hình vẽ nào biểu diễn sai hướng của véc tơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây của dòng điện trong vòng dây tròn mang dòng điện

Lời giải

Đáp án A

Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải

Câu 8

Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 8.1014 Hz. Công suất bức xạ điện từ của nguồn là 20 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng

Lời giải

Đáp án D

Năng lượng của mỗi photon là W = hf.

Số photon mà nguồn phát ra trong một giây là N=PW=3,77.1019  hạt

Câu 9

Năng lượng liên kết riêng

Lời giải

Đáp án C

Các hạt nhân trung bình có số khối trong khoảng 50 – 80 thì năng lượng liên kết riêng có giá trị lớn nhất

Câu 10

Để gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ chiếu vào kim loại phải có

Lời giải

Đáp án D

Để gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ chiếu vào kim loại phải có năng lượng phôtôn lớn hơn hoặc bằng công thoát electrôn của kim loại

Câu 11

Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε . Khi đó điện tích của tụ điện

Lời giải

Đáp án C

Sau khi ngắt tụ khỏi nguồn điện thì điện thi tụ không xảy ra quá trình phóng điện hay nạp điện → Q không đổi

Câu 12

Đối với đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp, biết rằng điện trở thuần R, cảm kháng ZL và dung kháng ZC luôn khác 0, phát biểu nào sau đây là sai ?

Lời giải

Câu 13

Tại cùng một vị trí địa lí, nếu chiều dài con lắc đơn tăng 4 lần thì chu kì dao động điều hòa của nó

Lời giải

Câu 14

Chu kỳ bán rã của một chất phóng xạ là

Lời giải

Đáp án C

Chu kỳ bán rã của một chất phóng xạ là khoảng thời gian một nửa số hạt nhân hiện có bị phân rã, biến đổi thành hạt nhân khác, tức số hạt nhân phóng xạ còn lại bằng số hạt nhân bị phân rã

Câu 15

Biên độ của dao động cơ cưỡng bức không phụ thuộc vào

Lời giải

Đáp án B

Biên độ dao động cưỡng bức tỉ lệ thuận với biên độ của ngoại lực và phụ thuộc vào tần số góc của ngoại lực chứ không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực

Câu 16

Một đoạn mạch gồm bóng đèn mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch ta thấy đèn sáng bình thường. Khi mắc nối tiếp mạch với một hộp X ta thấy đèn sáng quá mức bình thường, do đó hộp X có thể chứa

Lời giải

Đáp án D

Đèn sáng hơn → I tăng → tổng trở Z của mạch giảm.

Mà R (bóng đèn) và L là cố định → Z giảm khi mạch mắc nối tiếp thêm tụ điện

Câu 17

Trong thí nghiệm Y– âng về giao thoa ánh sáng, các khe S1, S2 được chiếu sáng bởi nguồn sáng trắng S có bước sóng nằm trong khoảng 0,38m 0,76m. Khoảng cách hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,6 m. Vùng giao nhau giữa quang phổ bậc 2 và quang phổ bậc 3 có bề rộng là

Lời giải

Đáp án D

Bề rộng vùng giao nhau giữa quang phổ bậc 2 và quang phổ bậc 3 là khoảng cách giữa vân sáng tím bậc 3 (với bước sóng λt =0,38 μm) đến vân sáng đỏ bậc 2 (với bước sóng ) ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, khoảng cách đó bằng = 0,304 (mm)

Câu 18

Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, mặt khác góc tới bằng 60° thì chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới là

Lời giải

Câu 19

Để xác định lượng máu trong bệnh nhân người ta tiêm vào máu một người một lượng nhỏ dung dịch chứa đồng vị phóng xạ N1124a (chu kỳ bán rã 15 giờ) có độ phóng xạ 2 Ci. Sau 7,5 giờ người ta lấy ra 1 cm3 máu người đó thì thấy nó có độ phóng xạ 502 phân rã/phút. Thể tích máu của người đó bằng bao nhiêu ?

Lời giải

Câu 20

Hạt nhân R88226a đứng yên phóng xạ α và biến đổi thành hạt nhân X, động năng Kα = 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính bằng u) bằng số khối của chúng, năng lượng tỏa ra trong phản ứng trên bằng

Lời giải

Câu 21

Theo mẫu nguyên tử Bohr, năng lượng ở quỹ đạo dừng thứ n của electron trong nguyên tử Hyđrô được tính bởi công thức En=-13,6n2 eV (n = 1, 2, 3…). Cho các hằng số h = 6,625.10-34 Js và c = 3.3.108 m/s. Tần số lớn nhất của bức xạ sinh ra khi electron chuyển động từ quỹ đạo dừng bên ngoài vào quỹ đạo dừng bên trong là

Lời giải

Đáp án D

Tần số lớn nhất sinh ra khi electron chuyển động từ quỹ đạo dừng bên ngoài vào quỹ đạo dừng bên trong phát ra khi electron di chuyển từ vô cực vào quỹ đạo dừng thứ nhất

Câu 22

Đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,5πH mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung 10-41,5πF . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u = U0cos(100πt + π/4) V ổn định. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là 100 V thì dòng điện tức thời trong mạch là 2A. Biểu thức cường độ dòng điện qua mạch có dạng là

Lời giải

Câu 23

Đặt một vật sáng AB cao 2 cm trước và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm, cách thấu kính 20 cm. Sau thấu kính đặt thêm một thấu kính phân kì đồng trục có tiêu cự 20 cm và cách thấu kính hội tụ 40 cm. Độ cao của ảnh cho bởi hệ là

Lời giải

Câu 24

Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo là rn=n2r0, với r0= 0,53.10-10 m; n = 1, 2, 3, ... là các số nguyên dương tương ứng với các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử. Gọi v là tốc độ của electron trên quỹ đạo K. Khi nhảy lên quỹ đạo M, electron có tốc độ bằng

Lời giải

Câu 25

Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1= 0,6μm và λ2= 0,5 m vào hai khe thì thấy trên màn có những vị trí tại đó vân sáng của hai bức xạ trùng nhau, gọi là vân trùng. Trên khoảng rộng L = 28 mm miền có giao thoa ánh sáng đối xứng nhau qua vân sáng chính giữa có bao nhiêu vân trùng?

Lời giải

Câu 26

Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động điều hòa theo phương trình u1 = 2cos(50πt – π/2) mm và u2 = 2cos(50πt + π/2) mm. Biết AB = 12 cm và tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 75cm/s. Số điểm dao động có biên độ cực đại trên đường tròn đường kính AB là

Lời giải

Câu 27

Hai chất phóng xạ A và B có chu kì bán rã là 2 năm và 4 năm. Ban đầu số hạt nhân của hai chất này là N01=4N02. Thời gian để số hạt nhân còn lại của A và B bằng nhau là

Lời giải

Câu 28

Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1 = 2 và R2 = 8 , khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là

Lời giải

Câu 29

Một sợi dây đàn hồi AB căng ngang, hai đầu cố định đang có sóng dừng với tần số xác định. Hình vẽ mô tả dạng sợi dây ở thời điểm t1 (đường nét liền) và dạng sợi dây ở thời điểm t2t1 + 2/3 s (đường nét đứt). Biết rằng tại thời điểm t1, điểm M có tốc độ bằng không. Tốc độ truyền sóng trên dây có thể là

Lời giải

Đáp án B

Trên hình 3λ/4 = 30 cm → λ = 40 cm.

Từ t1 đến t2 hết 2/3: Điểm M đi từ biên dương sang biên âm rồi quay lại vị trí –A/2.

Vẽ trên đường tròn lượng giác từ t1 đến t2 hết 2/3 s: đi được góc = 240° → 2T/3 = 2/3 → T = 1 s.

→ v = λ/T = 40/1 = 40 cm/s

Câu 30

Một con lắc lò xo có độ cứng 2 N/m, khối lượng 80 g dao động tắt dần trên mặt phẳng nằm ngang do có ma sát, hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt ngang là 0,1. Ban đầu, kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng 10 cm rồi thả nhẹ. Cho gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Thế năng của vật tại vị trí vật có động năng lớn nhất là

Lời giải

Câu 31

Hai nguồn kết hợp A và B dao động theo phương vuông góc với bề mặt chất lỏng với phương trình xA=xB=Acoswt. Vẽ trên bề mặt chất lỏng một elip nhận A và B là tiêu điểm. Hai điểm M và N nằm trên elip và nằm trên hai đường dao động cực đại liên tiếp. So sánh pha dao động tại M và N, ta có

Lời giải

Câu 32

Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu một đoạn mạch là u = 200cos(ωt – π/2) V. Tại thời điểm t1 điện áp tức thời là u=1003 và đang giảm, đến thời điểm t2 sau thời điểm t1 đúng 1/4 chu kỳ, điện áp u có giá trị là

Lời giải

Câu 33

Dòng điện trong mạch LC lí tưởng có L = 5µH, có đồ thị như hình vẽ. Lấy π2 = 10. Tụ có điện dung là

Lời giải

Câu 34

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kỳ T. Trong một chu kỳ dao động của vật, khoảng thời gian lò xo bị giãn là 2T/3. Gọi F1 và F2 lần lượt là lực nén cực đại và lực kéo cực đại của lò xo tác dụng vào vật. Tỉ số F1F2 là

Lời giải

Câu 35

Hai âm có mức cường độ âm chênh lệch nhau 20 dB. Tỉ số cường độ âm của chúng là

Lời giải

Câu 36

Một quạt điện có điện trở dây quấn là 16 Ω. Khi mắc vào mạng điện 220V–50Hz thì sản ra một công suất cơ học 160 W. Biết động cơ quạt có hệ số công suất 0,8 và hao phí của động cơ chỉ do một nguyên nhân là sự tỏa nhiệt trên điện trở nội của cuộn dây. Hiệu suất của quạt điện bằng

Lời giải

Câu 37

Một con lắc đơn có chiều dài l1 đang dao động với biên độ góc α1. Khi qua vị trí cân bằng thì dây bị vướng vào một cái đinh và tạo thành một con lắc mới có chiều dài l2 dao động với biên độ góc α2. Mối quan hệ giữa α1 và α2 là

Lời giải

Câu 38

Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ampe kế chỉ 0,5 A và r = 10 Ω, R1=R2=R3=40Ω; RA0 Nguồn điện có suất điện động là

Lời giải

Câu 39

Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số. Độ lệch pha của hai dao động là π2. Tại thời điểm t dao động thứ nhất có li độ 5 cm và đang giảm, dao động thứ hai có li độ –12 cm. Biên độ dao động của chất điểm là

Lời giải

Câu 40

Đặt điện áp u = 1002cos(100πt) V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm một điện trở thuần, một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1/π H, và một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C từ giá trị 50/π µF đến 80/π µF thì công suất tiêu thụ của mạch

Lời giải

4.6

3555 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%