Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 CD Tuần 16 có đáp án
32 người thi tuần này 4.6 519 lượt thi 18 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1
Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 31 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 33 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Phím để bật/tắt máy là:

Lời giải
Đáp án đúng là: C
Phím để xóa số vừa nhập nếu nhập sai là

Lời giải
Đáp án đúng là: D
Câu 4
. Hình bên là bản vẽ của một ngôi nhà. Thực tế, ngôi nhà này cao 7 m 60 cm. Tỉ lệ của bản vẽ đó là:

Lời giải
Đáp án đúng là: B
Đổi 7 m 60 cm = 760 cm
Chiều cao của ngôi nhà trên bản vẽ là:
54 + 22 = 76 mm = 7,6 cm
Tỉ lệ của bản vẽ là:
= = 1: 100
Câu 5
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, quãng đường từ nhà Hà đến trường dài 20 cm. Trên thực tế, quãng đường từ nhà Hà đến trường dài:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Trên thực tế, quãng đường từ nhà Hà đến trường là:
20 cm x 10 000 = 200 000 cm = 2 km
Lời giải

Lời giải

Câu 8
Quan sát hình vẽ sơ đồ nhà bạn Vân và cho biết ngôi nhà được vẽ với tỉ lệ nào? Tỉ lệ đó cho ta biết điều gì?
Quan sát hình vẽ sơ đồ nhà bạn Vân và cho biết ngôi nhà được vẽ với tỉ lệ nào? Tỉ lệ đó cho ta biết điều gì?

Lời giải
Quan sát hình vẽ sơ đồ nhà bạn Vân, ngôi nhà được vẽ với tỉ lệ 1 : 5 000
Tỉ lệ đó cho ta biết Nếu độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thật tương ứng là:
1 cm × 5 000 = 5 000 cm = 50 m
Câu 9
Số?
Tỉ lệ bản đồ
1 : 2 000
1 : 100 000
...............
Độ dài trên bản đồ
5 cm
............... cm
2 cm
Độ dài thật
............... m
25 km
8 km
Số?
Tỉ lệ bản đồ |
1 : 2 000 |
1 : 100 000 |
............... |
Độ dài trên bản đồ |
5 cm |
............... cm |
2 cm |
Độ dài thật |
............... m |
25 km |
8 km |
Lời giải
Tỉ lệ bản đồ |
1 : 2 000 |
1 : 100 000 |
1 : 400 000 |
Độ dài trên bản đồ |
5 cm |
25 cm |
2 cm |
Độ dài thật |
100 m |
25 km |
8 km |
Câu 10
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn đo được 27 cm. Hỏi độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn là bao nhiêu ki-lô-mét?
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn đo được 27 cm. Hỏi độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn là bao nhiêu ki-lô-mét?
Lời giải
Độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn là:
27 × 2 500 000 = 67 500 000 cm
Đổi 67 500 000 cm = 675 km
Đáp số: 675 km
Câu 11
Quãng đường sắt Đà Nẵng – Nha Trang dài 500 km. Hỏi quãng đường đó hiển thị trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000 có độ dài là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Quãng đường sắt Đà Nẵng – Nha Trang dài 500 km. Hỏi quãng đường đó hiển thị trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000 có độ dài là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Lời giải
Đổi 500 km = 50 000 000 cm
Quãng đường sắt Đà Nẵng – Nha Trang hiển thị trên bản đồ là:
50 000 000 : 2 000 000 = 25 (cm)
Đáp số: 25 cm
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Số gồm 6 triệu, 3 nghìn, 5 trăm và 8 đơn vị là: 6 003 508
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Phân số được viết dưới dạng số thập phân là: = = 0,75
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Chữ số 2 trong số 39,827 có giá trị là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Số thập phân 0,08 viết dưới dạng phân số tối giản là
0,08 = =
Câu 16
Một đoàn xe chở hàng, trong đó có 3 xe to, mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ hàng và 2 xe nhỏ mỗi xe chở được 1 tấn 5 tạ hàng. Trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tấn hàng?
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Đổi 2 tấn 5 tạ = 2,5 tấn
1 tấn 5 tạ = 1,5 tấn
3 xe to chở được số tấn hàng là:
2,5 × 3 = 7,5 (tấn)
2 xe nhỏ chở được số tấn hàng là:
1,5 × 2 = 3 (tấn)
Trung bình mỗi xe chở được số tấn hàng là:
(7,5 + 3) : 5 = 2,1 (tấn)
Đáp số: 2,1 tấn
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Bức tranh bạn Vân vẽ có diện tích khoảng: 1 m2
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Số ô vuông tô màu là: 6 ô vuông
Tổng số ô vuông là: 10 ô vuông
Phần tô màu chiếm: = 60 %
104 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%