Phiếu bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Cánh diều Bài 83. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số có đáp án
4.6 0 lượt thi 9 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
15 câu trắc nghiệm Toán lớp 5 Kết nối tri thức Ôn tập số tự nhiên có đáp án
10 câu trắc nghiệm Toán lớp 5 Kết nối tri thức Ôn tập các phép tính với số tự nhiên có đáp án
Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
15 câu trắc nghiệm Toán lớp 5 Kết nối tri thức Ôn tập phân số có đáp án
Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Đáp án đúng là: D
\(\frac{{12}}{{18}} = \frac{{12:6}}{{18:6}} = \frac{2}{3}\)
Lời giải
b) Đáp án đúng là: B
\(\frac{3}{7}:\frac{4}{9} = \frac{{27}}{{28}}\); |
\(\frac{5}{{14}} + \frac{{27}}{{28}} = \frac{{37}}{{28}}\); |
\(\frac{{13}}{{14}} \times \frac{3}{7} = \frac{{39}}{{98}}\); |
\(\frac{{23}}{{28}} - \frac{2}{7} = \frac{{15}}{{28}}\); |
Vậy \[\frac{{37}}{{28}}\]là kết quả của phép tính: \(\frac{5}{{14}} + \frac{{27}}{{28}}\)
Lời giải
c) Đáp án đúng là: A
Quy đồng hai phân số \(\frac{3}{{17}}\) và \(\frac{{35}}{{51}}\): Mẫu số chung là 51
\(\frac{3}{{17}} = \frac{{3 \times 3}}{{17 \times 3}} = \frac{9}{{51}}\); giữ nguyên phân số \(\frac{{35}}{{51}}\)
Vậy quy đồng hai phân số \(\frac{3}{{17}}\) và \(\frac{{35}}{{51}}\) ta được hai phân số \(\frac{9}{{51}}\)và \(\frac{{35}}{{51}}\).
Lời giải
d) Đáp án đúng là: C
Dì Hoa bán được số lít mật ong là:
\(\frac{3}{4} \times 40 = 30\) (l)
Dì Hoa còn lại số lít mật ong là:
40 – 30 = 10 (l)
Đáp số: 10 l
Lời giải
a)
Mẫu số chung: 35
\(\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 7}}{{5 \times 7}} = \frac{{14}}{{35}}\); giữ nguyên phân số \(\frac{4}{{35}}\)
Vậy quy đồng hai phân số \(\frac{2}{5}\) và \(\frac{4}{{35}}\)ta được hai phân số \(\frac{{14}}{{35}}\)và \(\frac{4}{{35}}\)
b)
Mẫu số chung: 14
Giữ nguyên phân số \(\frac{7}{{14}}\); \(\frac{5}{7} = \frac{{5 \times 2}}{{7 \times 2}} = \frac{{10}}{{14}}\)
Vậy quy đồng hai phân số \(\frac{7}{{14}}\)và \(\frac{5}{7}\) ta được hai phân số \(\frac{7}{{14}}\)và \(\frac{{10}}{{14}}\)
c)
Mẫu số chung: 90
\(\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 18}}{{5 \times 18}} = \frac{{54}}{{90}}\); \(\frac{5}{9} = \frac{{5 \times 10}}{{9 \times 10}} = \frac{{50}}{{90}}\); \(\frac{{11}}{{10}} = \frac{{11 \times 9}}{{10 \times 9}} = \frac{{99}}{{90}}\)
Vậy quy đồng phân số \(\frac{3}{5};\,\,\frac{5}{9}\) và \(\frac{{11}}{{10}}\) ta được phân số \(\frac{{54}}{{90}}\); \(\frac{{50}}{{90}}\); \(\frac{{99}}{{90}}\).
d)
Mẫu số chung: 60
\(\frac{5}{{12}} = \frac{{5 \times 5}}{{12 \times 5}} = \frac{{25}}{{60}}\); \(\frac{8}{{15}} = \frac{{8 \times 4}}{{15 \times 4}} = \frac{{32}}{{60}}\); \(\frac{{13}}{{60}} = \frac{{13 \times 1}}{{60 \times 1}} = \frac{{13}}{{60}}\)
Vậy quy đồng phân số \(\frac{5}{{12}};\,\,\frac{8}{{15}}\)và \(\frac{{13}}{{60}}\)ta được phân số \(\frac{{25}}{{60}};\frac{{32}}{{60}};\frac{{13}}{{60}}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.