Thi Online Bài tập Kim loại Kiềm, Kiềm thổ, Nhôm có giải chi tiết (mức độ vận dụng)
Bài tập Kim loại Kiềm, Kiềm thổ, Nhôm có giải chi tiết (mức độ vận dụng - P2)
-
8615 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Câu 1:
Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 75ml dung dịch NaOH dư vào X . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Giải thích:
nAl = 0,54: 27 = 0,02 (mol) ; nHCl = 0,07 (mol) ; nNaOH = 0,075 (mol)
Khi cho NaOH vào dd X thì phản ứng trung hòa xảy ra trước:
H+ + OH- → H2O
0,01 →0,01
=> nNaOH tác dụng với Al3+ = 0,075 – 0,01 = 0,065 (mol)
=> Bài toán quy về dạng cho dd kiềm tác dụng với muối Al
Ta có:
=> Tạo Al(OH)3 và AlO2 –
=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- = 4. 0,02 – 0,065 = 0,015 (mol)
=> mAl(OH)3 = 0,015.78 = 1,17 (g)
Đáp án D
Câu 2:
Hòa tan hết 0,54g Al trong dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được V lit khí H2 (dktc). Giá trị của V là :
Giải thích:
Al + NaOH + H2O -> NaAlO2 + 1,5H2
Mol 0,02 -> 0,03
=> VH2 = 0,672 lit
Đáp án B
Câu 3:
Khi nhỏ từ từ đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau :
Tỉ lệ a : b là :
Giải thích:
Dựa trên đồ thị :
+) Tại nNaOH = 0,8 mol thì bắt đầu có kết tủa => Trung hòa vừa đủ HCl => a = 0,8 mol
+) tại nNaOH = 2,0 mol thì Al3+ còn dư => nAl(OH)3 = 0,4 mol
+) tại nNaOH = 2,8 mol thì kết tủa tan 1 phần
=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - (nNaOH – nHCl) => 0,4 = 4b – (2,8 – 0,8) => b = 0,6 mol
=> a : b = 0,8 : 0,6 = 4 : 3
Đáp án A
Câu 4:
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V gần nhất là:
Giải thích:
Giải thích các quá trình biến thiên trong đồ thị:
Đoạn 1: Đi lên, do sự hình thành BaSO4 và Al(OH)3
Đoạn 2: Đi xuống, do sự hòa tan kết tủa Al(OH)3
Đoạn 3: Đi ngang, do BaSO4 không tan
Từ đồ thị ta có: mBaSO4 = 69,9 gam => nBaSO4 = 0,3 (mol) => nAl2(SO4)3 = 0,1 (mol) => nAl3+ = 0,2 (mol)
Theo công thức, xuất hiện kết tủa Al(OH)3 sau đó kết tủa tan: nOH- = 4nAl3+ - n↓
=> 0, 8 V = 4. 0,2 -0
=> V = 1 (lít) => gần nhất với Đáp án A là 1,1 lít
Đáp án A
Câu 5:
Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% khối lượng) vào nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Giải thích:
mO=4,667.5,14%=0,24 gam => nO=nZnO=0,24/16=0,015 mol
nOH-=2nH2=0,032.2=0,064 mol
ZnO + 2OH- → ZnO22- + H2O
0,015…..0,03………….0,015 mol
Sau phản ứng (OH- dư: 0,034 mol; ZnO22-: 0,015 mol)
nH+=0,088 mol
H+ + OH- → H2O
0,034 → 0,034
2H+ + ZnO22- → Zn(OH)2
0,03 ← 0,015 → 0,015
2H+ + Zn(OH)2 → Zn2+ + H2O
0,024→0,012
=> nZn(OH)2=0,015-0,012=0,003 mol => m=0,003.99=0,297 gam
Đáp án B
Bài thi liên quan:
Các bài thi hot trong chương:
( 24.4 K lượt thi )
( 9.8 K lượt thi )
( 6.5 K lượt thi )
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%