Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều có đáp án - Đề 3
4.6 0 lượt thi 14 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Bài tập: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác có đáp án
Bài tập: Tính chất tia phân giác của một góc có đáp án
Bài tập: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh - cạnh - cạnh có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
\( - \frac{3}{2};\,\,\frac{0}{7};\,\,\frac{7}{0};\,\,\frac{{ - 2}}{{ - 5}}\)
\(1\frac{2}{7};\,\,\frac{0}{7};\,\,\frac{7}{0};\,\,\frac{{ - 2}}{{ - 5}}\)
\( - \frac{3}{2};\,\,1\frac{2}{7};\,\,\frac{7}{0};\,\,\frac{{ - 2}}{{ - 5}}\)
\( - \frac{3}{2};\,\,1\frac{2}{7};\,\,\frac{0}{7};\,\,\frac{{ - 2}}{{ - 5}}\).
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Trong các số \( - \frac{3}{2};\,\,1\frac{2}{7};\,\,\frac{0}{7};\,\,\frac{7}{0};\,\,\frac{{ - 2}}{{ - 5}}\) có \(\frac{7}{0}\) không phải là số hữu tỉ.
Vậy dãy các số hữu tỉ là \( - \frac{3}{2};\,\,1\frac{2}{7};\,\,\frac{0}{7};\,\,\frac{{ - 2}}{{ - 5}}\).
Câu 2
Điểm \(A,\,\,B\) và \(C\)
Chỉ có điểm \(B\)
Chỉ có điểm \(C\)
Điểm \(B\) và \(C\).
Lời giải
Đáp án đúng là: D

Điểm biểu diễn số hữu tỉ nhỏ hơn 0 trên trục số là điểm nằm về phía trái số 0 trên trục.
Đoạn thẳng đơn vị từ 0 đến 1 được chia làm 3 đoạn thẳng bằng nhau. Do đó các số nguyên được biểu diễn cách số 0 bằng 3, 6, 9, … đoạn thẳng nhỏ.
Vậy có hai điểm biểu diễn số nguyên nhỏ hơn 0 là điểm \(B\) và \(C\).
Câu 3
\({\left( {\frac{1}{2}} \right)^7}.{\left( {\frac{1}{9}} \right)^7} = {\left( {\frac{1}{{18}}} \right)^7}\)
\({\left( {2,5} \right)^7}:\,{\left( {\frac{5}{2}} \right)^3} = {\left( {2,5} \right)^4}\)
\({\left( {0,75} \right)^4}.{\left( {\frac{1}{9}} \right)^3} = {\left( {\frac{1}{{12}}} \right)^7}\)
\({\left( {\frac{3}{2}} \right)^4}.{\left( {1,5} \right)^3} = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^7}\).
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: \({\left( {0,75} \right)^4}.{\left( {\frac{1}{9}} \right)^3} = {\left( {\frac{3}{4}} \right)^3}.\frac{3}{4}.{\left( {\frac{1}{9}} \right)^3} = {\left( {\frac{3}{4}.\frac{1}{9}} \right)^3}.\frac{3}{4} = {\left( {\frac{1}{{12}}} \right)^3}.\frac{3}{4} \ne {\left( {\frac{1}{{12}}} \right)^7}\).
Câu 4
\( - 3\)
\(\frac{4}{{11}}\)
\(3,16\)
\(\sqrt {14} \).
Lời giải
Đáp án đúng là: D
• Ta có \[ - 3 = \frac{{ - 3}}{1};\,\,3,16 = \frac{{79}}{{25}}\] nên các số \( - 3;\,\,\frac{4}{{11}};\,\,3,16\) là số hữu tỉ;
• \(\sqrt {14} = 3,7416...\) là số vô tỉ.
Câu 5
Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là các hình chữ nhật bằng nhau
Hình lập phương có hai mặt đáy là hình vuông song song và bằng nhau
Hình lập phương và hình hộp chữ nhật đều có 4 đường chéo
Hình chữ nhật có các cạnh bên bằng nhau.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là các hình chữ nhật nhưng không bằng nhau.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
Tia \[Ou\] là tia phân giác của \[\widehat {mOn}\];
Tia \[On\] là tia phân giác của \[\widehat {mOz}\];
Tia \[Oy\] là tia phân giác của \[\widehat {nOz}\];
Tia \[Ou\] là tia phân giác của \[\widehat {xOy}\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


