Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
33515 lượt thi 27 câu hỏi 27 phút
Câu 1:
Có hai nhận định sau đây:
(1) Một vật đang đứng yên. Ta có thể kết luận, vật không chịu tác dụng của lực nào.
(2) Một hành khách ngồi ở cuối xe. Nếu lái xe phanh gấp thì một túi sách ở phía trước bay về phía anh ta.
Chọn phương án đúng?
A. (1) đúng, (2) sai.
B. (1) đúng, (2) đúng.
C. (1) sai, (2) sai.
D. (1) sai, (2) đúng.
Câu 2:
Vật đang đứng yên trong khoảng không vũ trụ.
A. Nếu không có lực nào tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được.
B. Nếu thôi tác dụng lực vào vật thì vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
C. Vật nhất thiết phải chuyển động theo hướng của lực tác dụng.
D. Nếu có lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật bị thay đổi.
Câu 3:
(1) Người chèo thuyền dùng mái chèo tác dụng vào nước một lực hướng về phía sau. Nước tác dụng lại mái chèo một lực hướng về phía trước làm thuyền chuyển động.
(2) Khi cánh quạt của máy bay quay, nó đẩy không khí về phía sau. Không khí đẩy lại cánh quạt về phía trước làm máy bay chuyển động.
Câu 4:
Hai đội A và B chơi kéo co và đội A thắng. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. lực kéo của đội A lớn hơn đội B.
B. đội A tác dụng lên mặt đất một lực có độ lớn lớn hơn đội B tác dụng vào mặt đất.
C. đội A tác dụng lên mặt đất một lực có độ lớn nhỏ hơn đội B tác dụng vào mặt đất.
D. lực của mặt đất tác dụng lên hai đội là như nhau.
Câu 5:
Dùng hai lò xo có độ cứng k1, k2 để treo hai vật có cùng khối lượng, lò xo có độ cứng k1 bị dãn nhiều hơn lò xo có độ cứng k2 thì độ cứng k1
A. nhỏ hơn k2.
B. bằng k2.
C. lớn hơn k2.
D. chưa đủ điều kiện để kết luận.
Câu 6:
Những nhận định nào dưới đây là đúng?
(1). Đế dép, lốp ô tô, lớp xe đạp phải khứa ở mặt cao su để tăng ma sát trượt.
(2). Sở dĩ quần áo đã là lâu bẩn hơn không là (ủi), là (ủi) vì mặt vải đã thường nhẵn, ma sát giảm, bụi khó bám.
(3). Cán cuốc khố khó cầm hơn cán cuốc ẩm vì khi cán cuốc ẩm, các thớ gỗ phồng lên, ma sát tăng lên dễ cầm hơn.
A. (1), (2), (3) đều đúng.
B. (1) sai, còn (2), (3) đều đúng.
C. (1), (2), (3) đều sai.
D. (1), (2) đều đúng, còn (3) sai.
Câu 7:
Các nhà du hành vũ trụ trên con tàu quay quanh Trái Đất đều ở trạng thái mất trọng lượng là do
A. con tàu ở rất xa Trái Đất nên lực hút của Trái Đất giảm đáng kể.
B. con tàu ở vào vùng mà lực hút của Trái Đất và lực hút của Mặt Trăng cân bằng nhau.
C. con tàu đã thoát ra khỏi khí quyển của Trái Đất.
D. các nhà du hành và con tàu cùng “rơi” về Trái Đất với gia tốc g nên không còn lực nào của người đè vào sàn tàu.
Câu 8:
Trong thí nghiệm bố trí như hình vẽ. Khi bình hình trụ được quay nhanh, ta có thể đặt một bao diêm áp vào mặt trong của bình mà bao diêm không rơi. Lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm đặt vào bao diêm?
A. Lực ma sát nghỉ giữa bao diêm và thành bình.
B. Phản lực của bình tác dụng lên bao diêm.
C. Lực ma sát trượt giữa bao diêm và thành bình.
D. Trọng lực tác dụng lên bao diêm.
Câu 9:
Đặt một vật lên một chiếc bàn quay đang quay đều thì vật chuyển động tròn đều với bàn. Lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm?
A. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
B. Trọng lực Trái Đất tác dụng lên vật.
C. Phản lực của bàn tác dụng lên vật.
D. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật.
Câu 10:
Một vật có khối lượng m bắt đầu chuyển động, nhờ một lực đẩy có độ lớn F có phương song song với phương chuyển động. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là m, gia tốc trọng trường là g thì gia tốc của vật thu được có biểu thức
A. a=F+μgm.
B. a=Fm+μg.
C. a=Fm-μg.
D. a=F-μg.m.
Câu 11:
Bi A có khối lượng lớn gấp đôi bi B. Cùng một lúc tại mái nhà, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. A chạm đất trước.
B. A chạm đất sau.
C. Cả hai chạm đất cùng một lúc.
D. Chưa đủ thông tin để trả lời.
Câu 12:
Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là
A. Một đường thẳng.
B. Một đường tròn.
C. Lúc đầu thẳng, sau đó cong.
D. Một nhánh của đường parabol.
Câu 13:
Một xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 8 km trên một đường thẳng qua bến xe, và chuyển động với tốc độ 60 km/h ra xa bến xe. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của ô tô trên đoạn đường thẳng là
A. x = 3 + 80t (km; h).
B. x = (80 – 3)t (km; h).
C. x = 3 – 80t (km; h).
D. x = 8 + 60t (km; h).
Câu 14:
Tại hai điểm A và B cách nhau 45 km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Ô tô tại A xuất phát sớm hơn ô tô tại B là 30 phút. Tốc độ của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h. Hai xe gặp nhau tại C. Khoảng cách AC là
A. 90 km.
B. 54 km.
C. 148 km.
D. 189 km.
Câu 15:
Hình vẽ bên là đồ thị tọa độ - thời gian của một chiếc ô tô chạy từ A đến B trên một đường thẳng. Điểm A cách gốc tọa độ bao nhiêu kilômét? Thời điểm xuất phát cách mốc thời gian mấy giờ?
A. A trùng với gốc tọa độ O, xe xuất phát luc 0 h, tính từ mốc thời gian.
B. A trùng với gốc tọa độ O, xe xuất phát lúc 1 h, tính từ mốc thời giạn.
C. A cách gốc O là 30 km, xe xuất phát lúc 0 h.
D. A cách gốc O là 30 km, xe xuất phát lúc 1 h.
Câu 16:
Hình vẽ bên là đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe máy I và II xuất phát từ A chuyển động thẳng đều đến B. Gốc tọa độ O đặt tại A. Nếu chọn mốc thời gian là lúc xe I xuất phát thì
A. Xe II xuất phát từ lúc 1,5 h.
B. Quãng đường AB dài 80 km.
C. Tốc độ của xe I là 25 km/h.
D. Tốc độ của xe II là 30 km/h.
Câu 17:
Một xe chuyển động thẳng trong hai khoảng thời gian t1 và t2 khác nhau với các tốc độ trung bình là v1 và v2 khác nhau và khác 0. Đặt vtb là tốc độ trung bình trên quãng đường tổng cộng. Tìm kết quả sai trong các trường hợp sau:
A. Nếu v2 > v1 thì vtb > v1.
B. Nếu v2 < v1 thì vtb < v1.
C. vtb=v1t1+v2t2t1+t2.
D. vtb=v1+v22.
Câu 18:
Một ô tô chạy trên một đường thẳng theo một chiều nhất định với tốc độ 30 m/s. Hai giây sau, tốc độ của xe là 20 m/s. Chọn chiều dương ngược chiều với chuyển động. Gia tốc trung bình của xe trong khoảng thời gian đó bằng
A. + 2,5 m/s2.
B. - 2,5 m/s2.
C. - 5,0 m/s2.
D. + 5,0 m/s2.
Câu 19:
Một vật chuyển động thẳng có tốc độ là 5,2 m/s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Nếu gia tốc của vật bằng - 3 m/s2 thì sau 2,5 s vận tốc của vật gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 2,3 m/s.
B. -12 m/s.
C. 12 m/s.
D. -2,3 m/s.
Câu 20:
Một ô tô đang chuyển động thẳng với tốc độ 72 km/h thì giảm đều tốc độ cho đến khi dừng lại. Biết rằng sau quãng đường 60 m, tốc độ giảm còn một nửa. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Gia tốc của xe bằng
A. - 3 m/s2.
C. - 5 m/s2.
D. -9 m/s2.
Câu 21:
Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp nhau để hai giọt mưa rơi xuống từ mái nhà là t. Khi giọt đầu rơi đến mặt đất thì giọt thứ 4 bắt đầu rơi. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua mọi lực cản. Nếu độ cao của mái hiên là 16 m thì t gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,45 s.
B. 0,59 s.
C. 1,79 s.
D. 0,75 s.
Câu 22:
Một đĩa tròn bán kính 20 cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,4 s. Tốc độ dài của một điểm nằm trên mép đĩa bằng
A. 62,8 m/s.
B. 3,14 m/s.
C. 628 m/s.
D. 6,28 m/s.
Câu 23:
Hai bến sông A và B cách nhau 60 km. Một canô đi từ A đến B rồi về A mất 18,75 h. Biết ca nô chạy với tốc độ 10 km/h so với dòng nước yên lặng. Tốc độ chảy của dòng nước bằng
A. 8 km/h.
B. 6 km/h.
C. 5 km/h.
D. 9 km/h.
Câu 24:
Một ôtô có khối lượng 1500 kg khi khởi hành được tăng tốc bởi một lực 2000 N trong 24 giây đầu tiên. Tốc độ của xe đạt được ở cuối khoảng thời gian đó là
A. 32 m/s.
B. 20 m/s.
C. 24 m/s.
D. 40 m/s.
Câu 25:
Phải tác dụng một lực 100 N vào một xe chở hàng có khối lượng 200 kg trong thời gian bao nhiêu để tăng tốc độ của nó từ 10 m/s lên đến 12m/s?
A. 16 s.
B. 8 s.
C. 10 s.
D. 4 s.
Câu 26:
Một phi công muốn máy bay của mình bay về hướng Tây trong khi gió thổi về hướng Nam với tốc độ 80 km/h. Phi công lái máy bay theo hướng Tây - Bắc hợp với hướng Đông - Tây một góc a. Biết rằng khi không có gió, tốc độ của máy bay so với mặt đất là 200 km/h. Giá trị a gần giá trị nào nhất sau đây
A. 230.
B. 140.
C. 200.
D. 300.
Câu 27:
Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực có độ lớn lần lượt là F1, F2 = 6 N và F3. Nếu góc hợp bởi giữa hai lực F1 và F3 là 600 thì F3 có thể bằng
A. 6,5 N.
B. 7 N.
C. 7,5 N.
D. 8,6 N.
2 Đánh giá
100%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com