Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
33508 lượt thi 40 câu hỏi 40 phút
Câu 1:
Vật chuyển động chậm dần đều:
A. Vecto gia tốc của vật cùng chiều với chiều chuyển động.
B. Gia tốc của vật luôn luôn dương.
C. Vecto gia tốc của vật ngược chiều với chiều chuyển động.
D. Gia tốc của vật luôn luôn âm.
Câu 2:
Đồ thị vận tốc – thời gian của một chuyển động thẳng được biểu diễn như hình vẽ. Hãy cho biết trong những khoảng thời gian nào vật chuyển động chậm dần đều?
A. Từ t = 0 đến t1 và từ t4 đến t5.
B. Từ t1 đến t2 và từ t5 đến t6.
C. Từ t2 đến t4 và từ t6 đến t7.
D. Từ t1 đến t2 và từ t4 đến t5.
Câu 3:
Chỉ ra câu sai.
A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
C. Vecto gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vecto vận tốc.
D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.
Câu 4:
Một chất điểm chuyển động trên trục Ox. Phương trình chuyển động của nó có dạng sau: x = - t2 + 10t + 8, t tính bằng giây, x tính bằng mét. Chất điểm chuyển động:
A. Nhanh dần đều rồi chậm dần đều theo chiều dương của trục Ox.
B. Nhanh dần đều theo chiều dương rồi chậm dần đều theo chiều âm của trục Ox.
C. Chậm dần đều rồi nhanh dần đều theo chiều dương của trục Ox.
D. Chậm dần đều theo chiều dương rồi nhanh dần đều theo chiều âm của trục Ox.
Câu 5:
Hai xe A và B chuyển động trên cùng một đường thẳng, xuất phát từ hai vị trí cách nhau một khoảng bằng Đồ thị vận tốc theo thời gian của chúng được biểu diễn trên một hệ trục tọa độ là hai đường song song như hình vẽ. Câu nào sau đây là đúng?
A. Trong khoảng thời gian từ 0 ÷t1 hai xe chuyển động đều.
B. Trong khoảng thời gian từ 0 ÷ t1 hai xe chuyển động nhanh dần đều.
C. Hai xe có cùng một gia tốc.
D. Hai xe luôn luôn cách nhau một khoảng cố định, bằng l.
Câu 6:
Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng, nhanh dần đều?
A. v + v0 = 2as
B. v2 + v02 = 2as
C. v - v0 = 2as
D. v2 - v02 = 2as
Câu 7:
Sức cản của không khí
A. Làm cho vật nặng rơi nhanh, vật nhẹ rơi chậm.
B. Làm cho các vật rơi nhanh, chậm khác nhau.
C. Làm cho vật rơi chậm dần.
D. Không ảnh hưởng gì đến sự rơi của các vật.
Câu 8:
Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?
A. Một cái lá cây rụng.
B. Một sợi chỉ.
C. Một chiếc khăn tay.
D. Một mẩu phấn.
Câu 9:
Một khí cầu đang chuyển động theo phương thẳng đứng hướng lên thì làm rơi một vật nặng ra ngoài. Bỏ qua lực cản không khí thì sau khi rơi khí cầu vật nặng
A. Rơi tự do.
B. Chuyển động lúc đầu là chậm dần đều sau đó là nhanh dần đều.
C. Chuyển động đều.
D. Bị hút theo khí cầu nên không thể rơi xuống đất.
Câu 10:
Một chất điểm chuyển động đều trên một quỹ đạo tròn. Biết trong một phút nó đi được 1500 vòng. Tốc độ góc của chất điểm bằng
A. 50π rad/s
B. 50 rad/s
C. 10π rad/s
D. 10 rad/s
Câu 11:
Biết khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là 150 triệu km và một năm có 365,25 ngày. Nếu xem Trái Đất trong chuyển động xung quanh Mặt Trời là chuyển động tròn đều thì tốc độ tâm của Trái Đất gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 35m/s.
B. 70 km/s.
C. 89 km/s.
D. 29 km/s.
Câu 12:
Một quạt máy quay với tần số 400 vòng/phút. Cánh quạt dài 0,6m. Tốc độ góc và tốc độ dài của một điểm ở đầu cánh quạt lần lượt là
A. 40π/3 rad/s; 32/3 m/s
B. 20π/3 rad/s; 16π/3 m/s
C. 40π/3 rad/s; 8πm/s
D. 10π/3 rad/s; 8π/3 m/s
Câu 13:
Kim giờ của một đồng hồ dài bằng 0,75 kim phút. Tỉ số giữa tốc độ góc của kim phút và kim giờ là n1. Tỉ số giữa tốc độ dài của đầu mút kim phút và đầu mút kim giờ là n2. Tổng (n1 + 0,5n2) gần giá trị nào sau đây?
A. 29
B. 21.
C. 26.
D. 23.
Câu 14:
Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất ở độ cao 300km bay với tốc độ 8,1 km/s. Coi chuyển động là tròn đều và quỹ đạo nằm trong mặt phẳng xích đạo. Bán kính Trái Đất bằng 6400 km. Tốc độ góc của vệ tinh gần giá trị nào sau đây?
A. 1,18.10-3 rad/s
B. 1,21. 10-3 rad/s
C. 7,27.10-5 rad/s
D. 1,48. 10-5 rad/s
Câu 15:
Một điểm nằm trên vành ngoài của một lốp xe máy cách trục bánh xe 40cm. Xe chuyển động thẳng đều. Để số chỉ trên đồng hồ tốc độ của xe nhảy một số ứng với 1km thì số vòng quay của bánh xe là N. Giá trị của N gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 390
B. 410.
C. 560.
D. 530.
Câu 16:
Một chiến sĩ bắn thẳng một viên đạn B40 vào một xe tăng của địch đang đỗ cách đo 200m. Khoảng thời gian từ lúc bắn đến lúc nghe thấy tiếng đạn nổ khi trúng xe tăng là 1 s. Coi chuyển động của viên đạn là thẳng đều. Vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Độ lớn vận tốc vủa viên đạn B40 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 588m/s.
B. 488m/s.
C. 586m/s.
D. 486m/s.
Câu 17:
Một ô tô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B. Trong nửa đoạn đường đầu, xe chuyển động với vận tốc 40km/h. Trong nửa đoạn đường sau, xe chuyển động với tốc độ 60km/h. Tốc độ trung bình vtb của ô tô trên đoạn đường AB là
A. 24km/h
B. 48km/h.
C. 50km/h.
D. 40km/h.
Câu 18:
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox theo chiều dương có dạng x = 15 + 60t (x đo bằng kilomet và t đo bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với tốc độ bao nhiêu?
A. Từ điểm O, với tốc độ 15km/h.
B. Từ điểm O, với tốc độ 60km/h.
C. Từ điểm M, cách O là 5km, với tốc độ 5km/h.
D. Từ điểm M, cách O là 15km, với tốc độ 60km/h.
Câu 19:
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng x = 4t – 10 (x đo bằng kilomet và t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 3h chuyển động là bao nhiêu?
A. 15km.
B. 12km
C. 6km.
D. 8km.
Câu 20:
Một xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3km trên một đường thẳng qua bến, và chuyển động với vận tốc 60km/h ra xa bến. Chọn bến xe làm mốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng là
A. x = 3 + 60t.
B. x = (60 – 3)t.
C. x = 3 – 60t.
D. x = 60t.
Câu 21:
Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 20km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54km/h và của ô tô chạy từ B là 48km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của ô tô chạy từ A và chạy từ B lần lượt là
A. xA = 54t và xB = 48t + 20.
B. xA = 54t + 20 và xB = 48t.
C. xA = 54t và xB = 48t - 20.
D. xA = - 54t + 20 và xB = 48t.
Câu 22:
Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 20km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Tốc độ của ô tô chạy từ A là 54km/h và của ô tô chạy từ B là 48km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai ô tô làm chiều dương. Sau khoảng thời gian ∆t hai xe gặp nhau ở điểm C. Khoảng cách AC và ∆t lần lượt là
A. 90km và 1 giờ 40 phút.
B. 90km và 1 giờ 30 phút.
C. 108km và 2 giờ 30 phút.
D. 108km và 2 giờ.
Câu 23:
Tại hai điểm A và B cách nhau 45km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Ô tô tại A xuất phát sớm hơn ô tô tại B là 30 phút. Tốc độ của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48km/h. Chọn A làm mốc, thời điểm cuất phát của ô tô A làm mốc thời gian, chọn chiều chuyển động của hai ô tô làm chiều dương. Hai xe gặp nhau tại C. Khoảng cách AC là
A. 90km.
B. 54km.
C. 48km.
D. 189km.
Câu 24:
Một ô tô chạy trên một đường thẳng với tốc độ không đổi là 50km/h. Sau một giờ, một ô tô khác đuổi theo với tốc độ v2 không đổi từ cùng điểm xuất phát và đuổi kịp ô tô thứ nhất sau quãng đường 200km. Giá trị v2 gần giá trị nào nhất sau đây
A. 120km/h.
B. 64km/h.
C. 58km/h.
D. 81km/h
Câu 25:
Hình vẽ bên là đồ thị tọa độ - thời gian của một ô tô chạy từ A đến B trên một đường thẳng. Tốc độ của xe là
A. 30km/h.
B. 10km/h.
C. 40km/h.
D. 15km/h.
Câu 26:
Hình vẽ là đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe máy I và II xuất phát từ A chuyển động thẳng đều đến B. Gốc tọa độ O đặt tại A . Gọi v1, v2 lần lượt là tốc độ của xe I và II. Tổng (v1 + v2) gần giá trị nào sau đây?
A. 100km/h.
C. 120km/h.
D. 81km/h.
Câu 27:
Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị tọa độ theo thời gian của chất điểm được mô tả trên hình vẽ. Tốc độ trung bình của chất điểm trong các khoảng thời gian từ 1s đến 5s là
A. 2,0 cm/s.
B. 6,4 cm/s.
C. 4,8 cm/s.
D. 2,4 cm/s.
Câu 28:
Một người đứng tại điểm M cách con đường thẳng AB một đoạn h = 25m để chờ ô tô. Khi nhìn thất ô tô còn cách mình một đoạn L = 200m thì người đó bắt đầu chạy ra đường để bắt kịp ô tô (xem hình vẽ). Vận tốc của ô tô v1 = 40km/h. Nếu người đó chạy với vận tốc v2 = 10km/h thì phải chạy theo hướng hợp với véc tơ MA một góc α để gặp đúng lúc ô tô vừa tới. Giá trị của α là
A. 48,60 hoặc 131,40.
B. 300 hoặc 1500.
C. 450 hoặc 1350.
D. 600 hoặc 1200.
Câu 29:
Quãng đường mà vật rơi tự do không vận tốc ban đầu đi được trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động là y. Trong khoảng thời gian đó, tốc độ của vật đã tăng lên một lượng ∆v Lấy gia tốc rơi tự do g = 10m/s2. Độ lớn của y∆v gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 349m2/s.
B. 625m2/s.
C. 336m2/s.
D. 375m2/s.
Câu 30:
Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao h, xuống mặt đất mất thời gian t1. Tốc độ khi chạm đất là v1. Trong hai giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi được ¾ độ cao h đó. Lấy g = 10m/s2. Độ lớn (2h + v1t1) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 373m.
B. 315m.
C. 212m.
D. 245m.
Câu 31:
Nếu lấy gia tốc rơi tự do là g = 10m/s2 thì tốc độ trung bình vtb của một vật trong chuyển động rơi tự do không vận tốc ban đầu, từ độ cao 45m xuống tới đất sẽ là
A. vtb = 15m/s.
B. vtb = 8m/s.
C. vtb = 10m/s.
D. vtb = 1m/s.
Câu 32:
Người ta thả một hòn đá từ một cửa sỏ ở độ cao 8,75 m so với mặt đất (vận tốc ban đầu bằng không) vào đúng lúc một hòn bi thép rơi từ trên mái nhà xuống đi ngang qua với tốc độ 15m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Hai vật chạm đất cách nhau một khoảng thời gian ∆t Lấy g = 10m/s2. Giá trị ∆t gần giá trị nào sau đây?
A. 0,823s.
B. 0,802s.
C. 0,814s.
D. 0,8066s.
Câu 33:
Một vật được thả rơi từ một khí cầu đang bay ở độ cao 300m. Bỏ qua lực cản không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8m/s2. Nếu khí cầu đứng yên thì thời gian rơi của vật là t1; nếu khí cầu đang hạ xuống với phương thẳng đứng với tốc độ 4,9 m/s thì thời gian rơi của vật là t2; nếu khí cầu đang bay lên theo phương thẳng đứng với tốc độ 4,9m/s thì thời gian rơi của vật là t3. Giá trị của (t1 + t2 - t3) gần giá trị nào sau đây?
A. 7,4s.
B. 23,5s.
C. 6,8s.
D. 23,7s.
Câu 34:
Một người thợ xây ném một viên gạch theo phương thẳng đứng với tốc độ ban đầu v0 cho một người khác ở trên tầng cao 4,5m. Người này chỉ việc giơ tay ngang ra là bắt được viên gạch. Lấy g = 9,8m/s2. Nếu vận tốc viên gạch lúc người kia bắt được là bằng 0 thì v0 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 9,3m/s.
B. 15m/s.
C. 12m/s.
D. 8,8m/s.
Câu 35:
Một học sinh A tung một quả bóng với tốc độ ban đầu v0 đi lên theo phương thẳng đứng cho một bạn B đứng ở tầng trên. Sau khi ném được 2,2s thì bạn B giơ tay ra bắt được quả bóng lúc này độ cao của quả bóng so với lúc bắt đầu ném là 4m. Lấy g = 10m/s2. Giá trị v0 gần giá trị nào sau đây?
A. 12,8m/s.
B. 11,7m/s.
C. 10m/s.
D. 9,6m/s.
Câu 36:
Một học sinh A tung một quả bóng với tốc độ ban đầu v0 đi lên theo phương thẳng đứng cho một bạn B đứng ở tầng trên. Sau khi ném được 1,8s quả bóng đi được quãng đường 9m, đồng thời bạn B giơ tay bắt được quả bóng. Lấy g = 10m/s2. Giá Giá trị v0 gần giá trị nào sau đây?
B. 11,7m/s
C. 10,2m/s.
Câu 37:
Một học sinh A tung một quả bóng với tốc độ ban đầu v0 đi lên theo phương thẳng đứng cho một bạn B đứng ở tầng trên. Sau khi ném được 2s quả bóng có độ cao so với lúc bắt đầu ném là 12m đồng thời bạn B giơ tay bắt được quả bóng. Lấy g = 10m/s2. Chiều dương của Oy hướng lên. Vận tốc của quả bóng lúc bạn B bắt được là
A. – 4m/s.
B. 5m/s.
C. 4m/s.
D. – 5m/s.
Câu 38:
Một học sinh A tung một quả bóng với tốc độ ban đầu v0 đi lên theo phương thẳng đứng cho một bạn B đứng ở tầng trên. Sau khi ném được 4s quả bóng đi được quãng đường 42,5m đồng thời bạn B giơ tay bắt được quả bóng. Lấy g = 10m/s2. Chiều dương của Oy hướng lên. Vận tốc của quả bóng lúc bạn B bắt được là
A. – 15m/s.
B. 10m/s.
C. 15m/s.
D. – 10m/s.
Câu 39:
Ở thời điểm t = 0, người ta ném một vật từ mặt đất lên trên cao theo phương thẳng đứng với tốc độ 4,0 m/s. Độ cao cực đại mà vật đạt được là hmax. Đến thời điểm t1, vật đó rới chạm đất và vận tốc khi chạm đất là v1. Chiều dương của trục tọa độ hướng lên. Lấy g = 10m/s2. Độ lớn của (hmax + 0,5v1t1) bằng
A. 2,4m.
B. 6,25m.
C. 1,4m.
D. 0,8m.
Câu 40:
Ở thời điểm t = 0, người ta ném một vật từ mặt đất lên trên cao theo phương thẳng đứng với tốc độ v0. Quãng đường vật đi được trong giây đầu tiên là s1 và quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng trước khi đến độ cao cực đại là s2. Lấy g = 10m/s2. Nếu s1 = 6s2 thì v0 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 51m/s.
B. 75m/s.
C. 42m/s.
D. 34m/s.
2 Đánh giá
100%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com