Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
2312 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
Câu 1:
EEC là viết tắt theo tiếng Anh của tổ chức
B. Diễn đàn kinh tế Châu Âu.
D. Nghị viện Châu Âu.
Câu 2:
Việt Nam Quốc dân Đảng ra đời trên cơ sở hạt nhân đầu tiên là tổ chức nào?
B. Nam Đồng thư xã.
D. Cường học thư xã.
Câu 3:
Từ những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản giữ vị trí
A. một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.
B. trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới.
C. đứng đầu châu Á và đứng thứ tư thế giới về công nghiệp.
D. siêu cường đứng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp.
Câu 4:
B. tư sản và địa chủ.
D. nông dân và địa chủ.
Câu 5:
Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của đường lối cải cách - mở cửa từ năm 1978 là đổi mới về
D. kinh tế.
Câu 6:
Những qua gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á đã trở thành “con rồng kinh tế Châu Á” sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapo.
D. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.
Câu 7:
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936) đã xác định tượng đấu tranh trực tiếp, trước mắt của nhân dân Đông Dương là
B. bọn phản động thuộc địa.
D. chính phủ Pháp.
Câu 8:
Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Phóng thành công tàu vũ trụ.
Câu 9:
B. Anh, Pháp, Mỹ.
D. Liên Xô, Mỹ, Anh.
Câu 10:
Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương trong hoàn cảnh cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất
B. đang trong giai đoạn quyết liệt.
D. bùng nổ và lan rộng.
Câu 11:
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội nào có khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
D. Công nhân.
Câu 12:
Nguyên nhân chung thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Vai trò của nhà nước trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế.
B. Tận dụng được những lợi thế về lãnh thổ, điều kiện tự nhiên.
C. Khai thác một cách triệt để các nguồn lợi từ hệ thống thuộc địa.
Câu 13:
Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, ở Việt Nam, quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở hai miền Nam - Bắc, lấy giới tuyến quân sự tạm thời theo
Câu 14:
D. giặc ngoại xâm.
Câu 15:
Nội dung nào dưới đây là đúng về chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
B. Âm mưu cơ bản là: “dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Được tiến hành chủ yếu bằng lực lượng quân đội Sài Gòn.
D. Sử dụng phổ biến chiến thuật “trực thang vận”, “thiết xa vận”.
Câu 16:
Giai cấp nào mới xuất hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam?
D. Địa chủ.
Câu 17:
Chiến thắng nào mở đầu cho phong trào “Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” khắp miền Nam?
B. Ấp Bắc (2/1/1963)
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
Câu 18:
Chiến thuật được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam là
B. càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.
D. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 19:
“Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” trong chiến lược chiến tranh nào của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ 1961-1965?
B. “Chiến tranh đặc biệt”.
D. “Chiến tranh cục bộ”.
Câu 20:
D. độc lập.
Câu 21:
Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) đã xác định kẻ thù và nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới là
A. chống phát xít và phong kiến tay sai.
B. chống đế quốc, giành độc lập dân tộc.
C. chống phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
D. chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới.
Câu 22:
Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhân dân miền Bắc thực hiện nhiệm vụ cách mạng nào?
A. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
B. Đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và tay sai.
C. Xây dựng cơ sở vật chất của xã hội chủ nghĩa.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 23:
Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bắt đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác?
A. Tháng 6/1925, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên được thành lập.
B. Tháng 8/1925, công nhân xưởng Ba Son tiến hành bãi công.
D. Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
Câu 24:
Mở đầu cuộc tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào đâu?
D. Tây Nguyên.
Câu 25:
Nội dung nào dưới đây giải thích không đúng về ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 - 1976)?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
B. Tạo nên những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.
C. Tạo điều kiện thuận lợi để tiếp tục hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực còn lại.
D. Phát huy sức mạnh toàn dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 26:
Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930 - 1945 là
B. chống đế quốc để giải phóng dân tộc.
D. chống phong kiến và tay sai.
Câu 27:
Hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là: từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX đã diễn ra xu thế
D. toàn cầu hóa.
Câu 28:
Yêu cầu cấp thiết của cách mạng Việt Nam trong năm đầu tiên sau kháng chiến chống Mỹ thắng lợi là gì?
A. Xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng.
B. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Thành lập chính quyền ở những vùng mới giải phóng.
D. Tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 29:
Ý nào không phản ánh đúng điểm mới của phong trào 1930-1931 so với phong trào yêu nước trước đó?
A. Diễn ra trên quy mô rộng lớn, mang tính chất thống nhất cao.
B. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
C. Đã thành lập được một mặt trận dân tộc chống đế quốc và tay sai.
D. Mang tính chất cách mạng triệt để nhằm vào hai kẻ thù đế quốc và tay sai.
Câu 30:
Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, nước nào ở Châu Âu được xem là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ?
D. Đức.
Câu 31:
Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài từ tháng 9/1945 đến trước 19/12/1946 được đánh giá là
A. cứng rắn về nguyên tắc và sách lược.
B. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược
C. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
D. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
Câu 32:
Thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
C. làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
D. buộc Mĩ phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược.
Câu 33:
Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ Bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (21/7/1954) là
B. đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
Câu 34:
B. An Nam Cộng sản Đảng.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 35:
Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) với Luận cương chính trị (10-1930) là xác định đúng
B. khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.
D. đường lối và lực lượng lãnh đạo cách mạng.
Câu 36:
Sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), tình hình Việt Nam có điểm gì nổi bật?
A. Đất nước thống nhất, cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Hòa bình, thống nhất được lập lại, đất nước sạch bóng quân thù.
C. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành thắng lợi.
D. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam - Bắc theo vĩ tuyến 17.
Câu 37:
Nội dung nào không phản ánh đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phối kết hợp với lực lượng Đồng minh tham gia giành chính quyền.
B. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền.
C. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng nhân dân đấu tranh.
D. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 38:
Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) với công cuộc cải tổ của Liên Xô (1985 - 1991) và đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ 1986) là gì?
B. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.
C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.
Câu 39:
Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 - đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là
A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
C. Mĩ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
D. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 40:
Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc thắng lợi đã
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.
B. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
462 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com