Dạng 42. Bài toán tính động lượng của hệ vật có đáp án

  • 285 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Hệ gồm hai vật có động lượng là p1 = 6 kg.m/s và p2 = 8 kg.m/s. Động lượng tổng cộng của hệ p = 10 kg.m/s nếu:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

 pt=p1+p2

Xét về mặt độ lớn, ta có:

pt2=p12+p22+2p1p2cosp1,p2102=62+82+2.6.8.cosp1,p2

  cosp1,p2=0p1,p2^=900p1p2

Câu 2:

Độ lớn động lượng tổng cộng của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng 1 kg. Vận tốc của vật một có độ lớn 4(m/s) và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3(m/s) và cùng phương cùng chiều với vận tốc vật một.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Độ lớn động lượng tổng cộng của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng 1 kg. (ảnh 1)

p1=m1v1=1.4=4kg.m/sp2=m2v2=1.3=3kg.m/s

Vì  v2 cùng hướng với v1  nên   p1;p2 cùng phương, cùng chiều

 p=p1+p2=4+3=7kg.m/s


Câu 3:

Động lượng của một hệ kín là đại lượng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nếu không có ngoại lực nào tác dụng lên hệ thì tổng động lượng của hệ không đổi, tức là được bảo toàn.  p1+p2=không đổi.


Câu 4:

Hệ gồm hai vật 1 và 2 có khối lượng và tốc độ lần lượt là 1 kg; 3 m/s và 1,5 kg; 2 m/s. Biết hai vật chuyển động theo hướng ngược nhau. Tổng động lượng của hệ này là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tổng động lượng của hệ:  p=p1+p2=m.v1+m.v2

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của  v1

Do  v2v1p=m1v1m2v2=1.32.1,5=0 kg.m/s 

Câu 5:

Hai viên bi có khối lượng 2 g và 3 g chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang không có ma sát với tốc độ 6 m/s và 4 m/s theo hai phương vuông góc như hình vẽ.

Hai viên bi có khối lượng 2 g và 3 g chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang không có ma sát với tốc độ 6 m/s và 4 m/s (ảnh 1)

Tổng động lượng của hệ hai viên bi này có độ lớn là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Hai viên bi có khối lượng 2 g và 3 g chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang không có ma sát với tốc độ 6 m/s và 4 m/s (ảnh 2)

 

Động lượng của hệ:  p=m.v

 v1v2p=m1.v12+m2.v22=2.103.62+3.103.420,017 kg.m/s.


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận