Danh sách câu hỏi
Có 29,838 câu hỏi trên 597 trang
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MÍA VÀ ĐẬU TƯƠNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2021
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm
2005
2010
2015
2021
Mía
14 948,7
16 161,7
18 337,3
10 740,9
Đậu tương
292,7
298,6
146,4
59,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng mía và đậu tương của nước ta giai đoạn 2005 - 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG TRÂU VÀ BÒ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2021
(Đơn vị: Triệu con)
Năm
2005
2010
2018
2021
Trâu
2,9
2,9
2,6
2,3
Bò
5,5
5,8
5,8
6,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng thay đổi số lượng trâu và bò của nước ta giai đoạn 2005 - 2021?
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2021.
Năm
2000
2005
2010
2021
Dân số
77,6
82,4
86,9
98,5
Số dân thành thị
14,9
22,3
26,5
36,6
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021)
Để thể hiện dân số và tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 2000 – 2021, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?