Danh sách câu hỏi
Có 74,962 câu hỏi trên 1,500 trang
Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z, trong đó hiđro chiếm 11,805% về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X , thu được 2,64 mol CO2. Cho m gam hỗn hợp X phản ứng tối đa 0,14 mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, m gam X tác dụng hết với 160 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được glixerol và dung dịch T. Cô cạn T, thu được 43,36 gam rắn chứa hai chất. Phần trăm khối lượng của Y trong X là
Để đánh giá ảnh hưởng của các nguyên tố dinh dưỡng N, P, K trong phân bón đối với một giống lúa, người ta tiến hành 3 thử nghiệm khác nhau về chế độ bón phân (các điều kiện khác nhau). Kết quả được ghi nhận ở bảng sau:
Thử nghiệm
Phân bón (kg/100 m2)
Năng suất hạt
(tạ/1000 m2)
Chất lượng gạo
Urê
(NH2)2CO
Supe lân
Ca(HPO4)2
Kali clorua
KCl
Tinh bột
(%)
Protein
(%)
Thử nghiệm 1
20,0
35,0
11,2
6,5
70,0
8,2
Thử nghiệm 2
25,0
35,0
11,2
7,5
72,0
8,3
Thử nghiệm 3
30,0
35,0
11,2
6,0
68,5
8,3
(Sự khác biệt về năng suất và hàm lượng tinh bột có ý nghĩa thống kê)
Biết rằng khi thay phân bón urê bằng phân amoni nitrat (NH4NO3) không làm thay đổi năng suất và chất lượng hạt gạo. Độ dinh dưỡng của phân urê và phân amoni nitrat lần lượt là 46% và 33%. Tổng khối lượng amoni nitrat (kg/100 m2) cần sử dụng ở ba thử nghiệm 1, 2, 3 (khi thay thế phân bón urê) là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon (đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) cần vừa đủ 11,76 lít khí O2, thu được 15,84 gam CO2. Nung m gam hỗn hợp X và 0,04 mol H2 (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cộng H2). Dẫn Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư, kết thúc phản ứng, thu được 0,896 lít khí Z duy nhất, khối lượng của bình tăng a gam và lượng Br2 phản ứng tối đa là 17,6 gam. Giá trị của a là