Danh sách câu hỏi
Có 51,180 câu hỏi trên 1,024 trang
Nghiên cứu chỉ ra rằng có ít nhất 20 gene liên quan đến bệnh Parkinson, một trong số đó phải kể đến gene GIGYF2. Gene này đặc trưng bởi số lượng lớn các đoạn lặp lại CAG, do vậy mã hoá ra protein chứa rất nhiều gốc glutamine. Protein GIGYF2 tham gia vào quá trình điều hoà tín hiệu của thụ thể tyrosine kinase, điều khiển sự hoạt hoá ATP để kích hoạt các con đường tín hiệu. Gene GIGYF2 nằm trên nhiễm sắc thể số 2 vị trí 2q 37.1 có 35 exon mã hoá 1299 amino acid, đột biến trên gene GIGYF2 có đặc điểm di truyền trội.
(Nguồn: Nguyễn Thị Tư, Nguyễn Hoàng Việt, Phạm Lê Anh Tuấn, Trần Tin Nghĩa, Trần Huy Thịnh và Trần Vân Khánh,2023, ĐỘT BIẾN GENE GIGYF2 Ở NGƯỜI BỆNH MẮC BỆNH PARKINSON, Tạp chí Nghiên cứu y học, 170 (9) – 2023).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
c. Xác định các đoạn lặp CAG có thể xác định được gene GIGYF2.
Nghiên cứu chỉ ra rằng có ít nhất 20 gene liên quan đến bệnh Parkinson, một trong số đó phải kể đến gene GIGYF2. Gene này đặc trưng bởi số lượng lớn các đoạn lặp lại CAG, do vậy mã hoá ra protein chứa rất nhiều gốc glutamine. Protein GIGYF2 tham gia vào quá trình điều hoà tín hiệu của thụ thể tyrosine kinase, điều khiển sự hoạt hoá ATP để kích hoạt các con đường tín hiệu. Gene GIGYF2 nằm trên nhiễm sắc thể số 2 vị trí 2q 37.1 có 35 exon mã hoá 1299 amino acid, đột biến trên gene GIGYF2 có đặc điểm di truyền trội.
(Nguồn: Nguyễn Thị Tư, Nguyễn Hoàng Việt, Phạm Lê Anh Tuấn, Trần Tin Nghĩa, Trần Huy Thịnh và Trần Vân Khánh,2023, ĐỘT BIẾN GENE GIGYF2 Ở NGƯỜI BỆNH MẮC BỆNH PARKINSON, Tạp chí Nghiên cứu y học, 170 (9) – 2023).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
b. Gene GIGYF2 nằm trên NST giới tính X.
Nghiên cứu chỉ ra rằng có ít nhất 20 gene liên quan đến bệnh Parkinson, một trong số đó phải kể đến gene GIGYF2. Gene này đặc trưng bởi số lượng lớn các đoạn lặp lại CAG, do vậy mã hoá ra protein chứa rất nhiều gốc glutamine. Protein GIGYF2 tham gia vào quá trình điều hoà tín hiệu của thụ thể tyrosine kinase, điều khiển sự hoạt hoá ATP để kích hoạt các con đường tín hiệu. Gene GIGYF2 nằm trên nhiễm sắc thể số 2 vị trí 2q 37.1 có 35 exon mã hoá 1299 amino acid, đột biến trên gene GIGYF2 có đặc điểm di truyền trội.
(Nguồn: Nguyễn Thị Tư, Nguyễn Hoàng Việt, Phạm Lê Anh Tuấn, Trần Tin Nghĩa, Trần Huy Thịnh và Trần Vân Khánh,2023, ĐỘT BIẾN GENE GIGYF2 Ở NGƯỜI BỆNH MẮC BỆNH PARKINSON, Tạp chí Nghiên cứu y học, 170 (9) – 2023).
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
a. Gene GIGYF2 có liên quan đến bệnh Parkinson.
Cho biết khối lượng của từng loại nucleotide của một cặp NST (đơn vị tính: 10° đvC) ghi trong bảng sau:
A
T
G
C
1,5
1,5
1,3
1,3
Các NST (I, II, III, IV) trong bảng là kết quả của đột biến từ NST đã cho. Khi xác định tổ hợp các đột biến phù hợp nhất với số liệu trong bảng, các nhận định sau đúng hay sai?
Cặp NST
Khối lượng của từng loại nucleotide (×108)
A
T
G
C
I
1,6
1,6
1,5
1,5
II
1,45
1,45
1,26
1,26
III
2,25
2,25
1,95
1,95
IV
1,5
1,5
1,3
1,3
d. Đột biến xảy ra ở cặp NST số IV làm thay đổi nhóm gene liên kết nên có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
Cho biết khối lượng của từng loại nucleotide của một cặp NST (đơn vị tính: 10° đvC) ghi trong bảng sau:
A
T
G
C
1,5
1,5
1,3
1,3
Các NST (I, II, III, IV) trong bảng là kết quả của đột biến từ NST đã cho. Khi xác định tổ hợp các đột biến phù hợp nhất với số liệu trong bảng, các nhận định sau đúng hay sai?
Cặp NST
Khối lượng của từng loại nucleotide (×108)
A
T
G
C
I
1,6
1,6
1,5
1,5
II
1,45
1,45
1,26
1,26
III
2,25
2,25
1,95
1,95
IV
1,5
1,5
1,3
1,3
c. Đột biến xảy ra ở cặp NST số III xảy ra là do cặp NST này không phân li trong giảm phân ở một bên bố hoặc mẹ trong quá trình sinh sản.
Cho biết khối lượng của từng loại nucleotide của một cặp NST (đơn vị tính: 10° đvC) ghi trong bảng sau:
A
T
G
C
1,5
1,5
1,3
1,3
Các NST (I, II, III, IV) trong bảng là kết quả của đột biến từ NST đã cho. Khi xác định tổ hợp các đột biến phù hợp nhất với số liệu trong bảng, các nhận định sau đúng hay sai?
Cặp NST
Khối lượng của từng loại nucleotide (×108)
A
T
G
C
I
1,6
1,6
1,5
1,5
II
1,45
1,45
1,26
1,26
III
2,25
2,25
1,95
1,95
IV
1,5
1,5
1,3
1,3
b. Đột biến xảy ra ở cặp NST số II có thể làm giảm số lượng gene trên NST, làm mất cân bằng gene nên thường gây chết đối với thể đột biến.
Cho biết khối lượng của từng loại nucleotide của một cặp NST (đơn vị tính: 10° đvC) ghi trong bảng sau:
A
T
G
C
1,5
1,5
1,3
1,3
Các NST (I, II, III, IV) trong bảng là kết quả của đột biến từ NST đã cho. Khi xác định tổ hợp các đột biến phù hợp nhất với số liệu trong bảng, các nhận định sau đúng hay sai?
Cặp NST
Khối lượng của từng loại nucleotide (×108)
A
T
G
C
I
1,6
1,6
1,5
1,5
II
1,45
1,45
1,26
1,26
III
2,25
2,25
1,95
1,95
IV
1,5
1,5
1,3
1,3
a. Đột biến xảy ra ở cặp NST số I có thể làm tăng cường biểu hiện tính trạng.
Ở một loài động vật, xét hai tính trạng màu lông và chiều cao chân. Mỗi tính trạng do một gene có hai allele trội lặn hoàn toàn, nằm trên NST thường quy định. Thực hiện các phép lai (P1, P2, P3) mỗi phép lai giữa hai cá thể cùng loài và thu được kết quả mô tả ở bảng bên. Biết rằng, ở F1 của P2 có 4 loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình lông vàng, chân cao không được thể hiện ở bảng bên và kí hiệu là (−). Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về hai tính trạng này đúng hay sai?
b. Ở F1 của P1, kiểu hình lông đen, chân cao do bốn loại kiểu gene quy định.
Ở một loài động vật, xét hai tính trạng màu lông và chiều cao chân. Mỗi tính trạng do một gene có hai allele trội lặn hoàn toàn, nằm trên NST thường quy định. Thực hiện các phép lai (P1, P2, P3) mỗi phép lai giữa hai cá thể cùng loài và thu được kết quả mô tả ở bảng bên. Biết rằng, ở F1 của P2 có 4 loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình lông vàng, chân cao không được thể hiện ở bảng bên và kí hiệu là (−). Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về hai tính trạng này đúng hay sai?
d. Ở P3, kiểu hình của một trong hai cơ thể bố, mẹ mang ít nhất một tính trạng trội.
Ở một loài động vật, xét hai tính trạng màu lông và chiều cao chân. Mỗi tính trạng do một gene có hai allele trội lặn hoàn toàn, nằm trên NST thường quy định. Thực hiện các phép lai (P1, P2, P3) mỗi phép lai giữa hai cá thể cùng loài và thu được kết quả mô tả ở bảng bên. Biết rằng, ở F1 của P2 có 4 loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình lông vàng, chân cao không được thể hiện ở bảng bên và kí hiệu là (−). Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây về hai tính trạng này đúng hay sai?
c. Ở F1 của P2, kiểu hình lông vàng, chân cao chiếm tỉ lệ là 37,5%.