ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Anh - Câu hỏi đuôi
47 người thi tuần này 4.6 1.6 K lượt thi 31 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)
ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Chính tả
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 2)
(2025) Đề thi thử Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 3)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 4)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 5)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 9)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence
Hanoi and Ho Chi Minh city are overcrowded cities in Vietnam, _______?
Lời giải
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S+ is/ are/ am +…, isn’t / aren’t + S?
Chủ ngữ của mệnh đề chính (Hanoi and Ho Chi Minh city) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
=>Hanoi and Ho Chi Minh city are overcrowded cities in Vietnam, aren’t they?
Tạm dịch: Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là những thành phố quá đông đúc ở Việt Nam, phải không?
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S + V(s,es) , don’t / doesn’t +S?
Chủ ngữ của mệnh đề chính (These cats) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
=>These cats look lovely,don't they?
Tạm dịch: Những chú mèo này trông thật đáng yêu phải không?
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S + V(s,es) , don’t / doesn’t +S?
Chủ ngữ của mệnh đề chính (Students) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
=>Students have some ideas about the population of given cities, don’t they?
Tạm dịch: Sinh viên có một số ý tưởng về dân số của các thành phố nhất định, phải không?
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S + V(s,es) , don’t / doesn’t +S?
Chủ ngữ của mệnh đề chính (These cats) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
=>These cats look lovely,don't they?
Tạm dịch: Những chú mèo này trông thật đáng yêu phải không?
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại tiếp diễn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc: S+ is/ are/ am +Ving…, isn’t / aren’t + S?
Chủ ngữ của mệnh đề chính (Nam and Minh) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
=>Nam and Minh are studying pronunciation with Mr. Brown, aren't they?
Tạm dịch: Nam và Minh đang học phát âm với thầy Brown phải không?
Đáp án cần chọn là: B
Lời giải
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn.
Cấu trúc: S+ is/ are +…, isn’t / aren’t + S?
=>You are thirsty, aren’t you?
Tạm dịch: Bạn đang khát phải không?
Đáp án cần chọn là: B
Lời giải
Ta xác định mệnh đề chính của câu là They were driving home
Mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì quá khứ tiếp diễn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc: S+ were/ was + Ving, weren’t / wasn’t + S?
=>They were driving home when they saw Lan, weren’t they?
Tạm dịch: Họ đang lái xe về nhà thì thấy Lan, phải không?
Đáp án cần chọn là: B
Lời giải
Vế trước mang nghĩa khẳng định, dùng tobe “is” =>câu hỏi dùng phủ định của tobe: isn’t.
Chủ ngữ "this story" là vật , số ít nên sử dụng đại từ tương ứng là "it"
=>This story is boring, isn't it?
Tạm dịch: Câu chuyện này buồn tẻ nhỉ?
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Vế trước mang nghĩa khẳng định, dùng tobe “is” =>câu hỏi dùng phủ định của tobe: isn’t.
=>The football match is interesting, isn't it?
Tạm dịch: Trận bóng đá thật thú vị, đúng không?
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải
Cấu trúc: Let's + V nguyên thể, shall we?
Phần câu hỏi đuôi của mệnh đề Let's luôn là "shall we"
=>Let’s help the lady next door do the household chores, shall we?
Tạm dịch: Chúng ta hãy giúp người phụ nữ bên cạnh làm việc nhà nhé?
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Cấu trúc: Let me+ V , may I?
Trong câu đề nghị giúp đỡ ai "Let me", phần câu hỏi đuôi luôn là "may I"
=>Let me help you carry those bags, may I?
Tạm dịch: Hãy để tôi giúp bạn mang những chiếc túi đó, tôi có thể không?
Đáp án cần chọn là: B
Lời giải
Trong câu có trạng từ seldom (hiếm khi) mang nghĩa phủ định nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
Thì động từ trong câu là thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S + seldom + Vs,es, do/ does + S?
=>She seldom has meals at school, do she?
Tạm dịch: Cô ấy hiếm khi ăn ở trường, phải không?
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thid hiện tại đơn.
Cấu trúc: S + V(s,es) , don’t / doesn’t +S?
Chủ ngữ của mệnh đề chính (Good healthcare) là chủ ngữ số ít ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “it” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
=>Good healthcare helps people to stay healthy and live longer, doesn’t it?
Tạm dịch: Chăm sóc sức khỏe tốt giúp mọi người khỏe mạnh và sống lâu hơn, phải không?
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định với động từ khuyết thiếu must nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định là mustn't
Cấu trúc: S+ must + V nguyên thể, mustn't+ S?
=>You must be depressed when seeing this scene,mustn't you?
Tạm dịch: Nhìn cảnh này chắc bạn cũng hụt hẫng lắm phải không?
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải
Cấu trúc: Let's + V nguyên thể, shall we?
Phần câu hỏi đuôi của mệnh đề Let's luôn là "shall we"
=>Let’s go to the cinema to watch “End game”,shall we?
Tạm dịch: Chúng ta hãy đến rạp chiếu phim để xem "End game", phải không?
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải
Trong câu có trạng từ nver mang nghĩa phủ định nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
Thì động từ trong câu là thì hiện tại đơn: He is never on time...
Cấu trúc: S + is/ am/ are + never..., is/ are/ am + S?
=>He’s never on time to fulfill the tasks, is he?
Tạm dịch: Anh ấy không bao giờ để hoàn thành nhiệm vụ đúng giờ, phải không?
Đáp án cần chọn là: B
Lời giải
Ta xác định chủ ngữ của mệnh đề chính là This, động từ chính là is
Mệnh đề chính chia động từ ở thể khẳng định nên phần câu hỏi đuôi phải chia ở thể phủ định.
Cấu trúc: S + is/ are…, isn’t/ aren’t + S?
Chủ ngữ là This nên đại từ chủ ngữ tương ứng ở phần câu hỏi đuôi là it
=>This is the second time she has been here, isn't it?
Tạm dịch: Đây là lần thứ hai cô ấy đến đây, phải không?
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Cấu trúc: Let me+ V , may I?
Trong câu đề nghị giúp đỡ ai "Let me", phần câu hỏi đuôi luôn là "may I"
=>Let me cook dinner for you, may I?
Tạm dịch: Để tôi nấu bữa tối cho bạn, được không?
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải
Với động từ khuyết thiếu “have/ has/ had to”, ta dùng trợ động từ “do/ does/ did” cho câu hỏi đuôi.
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S + have/ has to V, don't / doesn't+ S?
Chủ ngữ trong mệnh đề chính là "you and I" ( số nhiều ngôi thứ nhất) nên ta dùng đại từ "we" để thay thế ở phần câu hỏi đuôi.
=>You and I have to go home now, don't we?
Tạm dịch: Tôi và bạn phải về nhà ngay bây giờ, phải không?
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Ta xác định mệnh đề chính trong câu là You could ride a bicycle
Mệnh đề chính ở thể khẳng định với động từ khuyết thiếu could nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.
Cấu trúc: S+ could+ V nguyên thể, couldn't+ S?
=>You could ride a bicycle when you were five, couldn't you?
Tạm dịch: Bạn có thể đi xe đạp khi bạn 5 tuổi, phải không?
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Với động từ khuyết thiếu “have/ has/ had to”, ta dùng trợ động từ “do/ does/ did” cho câu hỏi đuôi.
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn
Cấu trúc: s + had to + V nguyên thể, didn't + S?
=>You had to finish all the homework last night, didn't you?
Tạm dịch: Bạn đã phải hoàn thành tất cả các bài tập về nhà tối qua, phải không?
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải
Nobody là đại từ mang nghĩa phủ định nên mệnh đề chính sẽ mang nghĩa phủ định =>phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
Đối với chủ ngữ ở mệnh đề chính là nobody, ta phải dùng đại từ “they” để thay thể ở phần câu hỏi đuôi
Cấu trúc: Nobody + Vs, es, do they?
=>Nobody likes his behavior, do they?
Tạm dịch: Không ai thích hành vi của anh ta, phải không?
Đáp án cần chọn là: B
Lời giải
Trong câu có trạng từ hardly (hầu như không) mang nghĩa phủ định nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
Thì động từ trong câu là thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + has/ have + hardly + Vp2, have/ has + S?
=>She hardly has anything recently, has she?
Tạm dịch: Cô ấy hầu như không có bất cứ điều gì mới gần đây, phải không?
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải
Khi câu có cấu trúc như sau:
S + think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ see (mệnh đề chính) + mệnh đề phụ
Ta dùng động từ trong mệnh đề phụ để xác định trợ động từ cho câu hỏi đuôi. tức là mệnh đề chứa "S + think..." không được ảnh hướng đến phần câu hỏi đuôi.
Mệnh đề phụ ở thể phủ định thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định thì hiện tại đơn.
=>It seems to me that he isn’t the right person for the job, is he?
Tạm dịch: Đối với tôi, có vẻ như anh ấy không phải là người phù hợp với công việc, phải không?
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải
Khi câu có cấu trúc như sau:
S + think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ see (mệnh đề chính) + mệnh đề phụ
Ta dùng động từ trong mệnh đề phụ để xác định trợ động từ cho câu hỏi đuôi. tức là mệnh đề chứa "S + think..." không được ảnh hướng đến phần câu hỏi đuôi.
Mệnh đề phụ ở thể khẳng định với động từ khuyết thiếu "can" nên phần câu hỏi đuôi phải dùng trợ từ "can't"
=>I suppose I can get on well with him,can't I?
Tạm dịch: Tôi cho rằng tôi có thể hòa thuận với anh ấy, phải không?
Đáp án cần chọn là: B
Lời giải
Nothing là đại từ mang nghĩa phủ định nên mệnh đề chính sẽ mang nghĩa phủ định =>phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
Đối với chủ ngữ ở mệnh đề chính là nothing, ta phải dùng đại từ “it” để thay thể ở phần câu hỏi đuôi
=>Nothing is easy in slums, is it?
Tạm dịch: Không có gì là dễ dàng trong các khu ổ chuột, phải không?
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải
Khi câu có cấu trúc như sau:
S + think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ see (mệnh đề chính) + mệnh đề phụ
Ta dùng động từ trong mệnh đề phụ để xác định trợ động từ cho câu hỏi đuôi. tức là mệnh đề chứa "S + think..." không được ảnh hướng đến phần câu hỏi đuôi.
Mệnh đề phụ ở thể khẳng định thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định thì hiện tại đơn.
=>It seems that you are right, aren't you?
Tạm dịch: Có vẻ như bạn nói đúng phải không?
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải
Ta thấy mệnh đề chính ở thể phủ định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn
Đối với chủ ngữ ở mệnh đề chính là there, ta phải dùng đại từ “there” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
Cấu trúc: There + aren’t/ isn’t + …, are/ is + there?
=>There aren't many people in this town, are there?
Tạm dich: Không có nhiều người trong thị trấn này, phải không?
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Ta thấy chủ ngữ mệnh đề chính là “I” đi với động từ tobe “am” nên phần câu hỏi đuôi bắt buộc dùng “aren’t I”
Cấu trúc: I am + …., aren’t I?
=>No one died in the accident, did they?
Tạm dịch:Không ai chết trong vụ tai nạn, phải không?
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải
Cấu trúc câu hỏi đuôi với câu mệnh lệnh: (Please) V nguyên thể, will/ won’t + you?
=>Come into the kitchen, will/ won’t you?
Tạm dịch: Bạn vào bếp đi được không?
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Ta thấy mệnh đề chính ở thể phủ định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn
Đối với chủ ngữ ở mệnh đề chính là there, ta vẫn dùng đại từ “there” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
Cấu trúc: There + aren’t/ isn’t + …, are/ is + there?
=>There’s something wrong with the fridge,isn’t there?
Tạm dịch:Có gì đó không ổn với tủ lạnh, phải không?
Đáp án cần chọn là: A
326 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%