Danh sách câu hỏi
Có 9,061 câu hỏi trên 182 trang
Cho bảng số liệu:
GDP VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MĨ LA TINH NĂM 2004
(Đơn vị: tỉ USD)
Quốc gia
GDP
Tổng số nợ
Quốc gia
GDP
Tổng số nợ
Ac-hen-ti-na
151,5
158,0
Mê-hi-cô
676,5
149,9
Bra-xin
605,0
220,0
Pa-na-ma
13,8
8,8
Chi-lê
94,1
44,6
Pa-ra-goay
7,1
3,2
Ê-cu-a-đo
30,3
16,8
Pê-ru
68,6
29,8
Ha-mai-ca
8,0
6,0
Vê-nê-xu-ê-la
109,3
33,3
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 11, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Dựa vào bảng số liệu cho biết đến năm 2004 những quốc gia nào ở Mĩ La tinh có tỉ lệ nợ nước ngoài cao (so với GDP).
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA MĨ LA TINH GIAI ĐOẠN 1985 – 2015
Năm
1985
1990
1995
2000
2002
2004
2009
2011
2015
Tốc độ tăng GDP (%)
2,3
0,5
0,4
2,9
0,5
6,0
-1,2
4,6
-0,9
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng GDP của Mĩ La tinh giai đoạn 1985 - 2015. Nhận xét.
Cho bảng số liệu:
TỈ TRỌNG THU NHẬP CỦA CÁC NHÓM DÂN CƯ TRONG GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC MĨ LA TINH NĂM 2013
Quốc gia
GDP theo giá thực tế (tỉ USD)
Tỉ trọng GDP của 10% dân cư nghèo nhất (%)
Tỉ trọng GDP của 10% dân cư giàu nhất (%)
Chi-lê
277,1
1,7
41,5
Ha-mai-ca
14,3
2,1
32,1
Mê-hi-cô
1261,8
1,9
38,9
Pa-na-ma
44,9
1,1
40,0
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét tỉ trọng thu nhập của các nhóm dân cư ở một số nước Mĩ La tinh.
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC CHÂU PHI VÀ THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM (%)
Năm
Nước
2000
2005
2010
2015
An-giê-ri
2,4
5,9
3,6
3,9
CH Công-gô
8,2
7,8
8,8
2,6
Ga-na
3,7
5,9
7,9
3,9
Nam Phi
3,5
5,3
3,0
1,3
Thế giới
4,0
3,8
4,3
2,5
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét tốc độ tăng GDP của một số nước ở châu Phi so với thế giới.
Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ DÂN SỐ CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI QUA MỘT SỐ NĂM (%)
Năm
Các châu
1985
2000
2005
2015
Châu Phi
11,5
12,9
13,8
16,1
Châu Mĩ
Trong đó Mĩ La tinh
13,4
8,6
14,0
8,6
13,7
8,6
13,5
8,6
Châu Á
60,0
60,6
60,6
59,8
Châu Âu
14,6
12,0
11,4
10,1
Châu Đại Dương
0,5
0,5
0,5
0,5
Thế giới
100,0
100,0
100,0
100,0
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ dân số châu Phi so với các châu lục khác.