Danh sách câu hỏi ( Có 34,690 câu hỏi trên 694 trang )

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Cho đoạn tư liệu sau đây: Tư liệu. “Thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại. Bảo đảm cao nhất lợi ích quốc gia - dân tộc dựa trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của Hiến chương Liên hợp quốc và luật pháp quốc tế, bình đẳng, hợp tác, cùng có lợi. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng; Việt Nam là bạn, là đối tác tin cậy và là thành viên tích cực, có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế”. (Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, 2021, tr.161-162.) a) Việt Nam là bạn, là đối tác tin cậy và là thành viên tích cực, có trách nhiệm của tổ chức Liên hợp quốc. b) Lợi ích quốc gia - dân tộc là mục tiêu cao nhất trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam. c) Độc lập, tự chủ là đường lối đối ngoại xuyên suốt được Đảng và Nhà nước Việt Nam thực hiện từ sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 cho đến nay. d) Những chủ trương về đường lối đối ngoại của Đảng Cộng sản Việt Nam là trọng tâm trong công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay.

Xem chi tiết 35 lượt xem 1 tháng trước

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Cho đoạn tư liệu sau đây: Tư liệu. “Đảng đã vận dụng một cách sáng tạo quy luật cách mạng bạo lực và khởi nghĩa giành chính quyền. Cách mạng tháng Tám là sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh quân sự, giữa chuẩn bị lâu dài về lực lượng chính trị và quân sự với mau lẹ chớp lấy thời cơ, phát động quần chúng vùng dậy đánh đổ chính quyền của đế quốc, phong kiến”. (Lê Duẩn, Dưới lá cờ vẻ vang của Đảng, vì độc lập, tự do, vì chủ nghĩa xã hội, tiến lên giành những thắng lợi mới, NXB Sự thật, Hà Nội, 1970, tr. 47.) a) Trước Cách mạng tháng Tám năm 1945, Việt Nam là một quốc gia phong kiến độc lập. b) Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã giải quyết triệt để nhiệm vụ dân tộc, dân chủ. c) Lực lượng vũ trang có vai trò quyết định tuyệt đối đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. d) Việc dự báo, nhận định đúng thời cơ, vận dụng nghệ thuật chớp thời cơ là một trong những nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.

Xem chi tiết 40 lượt xem 1 tháng trước

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Cho đoạn tư liệu sau đây: Tư liệu. "Đường lối đổi mới đất nước, đi lên chủ nghĩa xã hội do Đại hội toàn quốc lần thứ VI của Đảng đề ra đã thật sự đi vào cuộc sống và đạt được những thành tựu bước đầu rất quan trọng, trước tiên là lĩnh vực kinh tế - xã hội, trong việc thực hiện những mục tiêu của Ba chương trình kinh tế. Về lương thực, thực phẩm, từ chỗ thiếu ăn triền miên (năm 1988, nước ta phải nhập hơn 45 vạn tấn gạo), đến năm 1990, chúng ta đã vươn lên đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu, góp phần quan trọng ổn định đời sống nhân dân và thay đổi cán cân xuất - nhập khẩu...". (Lê Mậu Hãn, Đại cương Lịch sử Việt Nam, tập 3, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2000, tr. 310-311.) a) Từ năm 1988, Việt Nam đã không còn phải nhập khẩu lương thực, thực phẩm từ bên ngoài. b) Thành tựu đạt được trong việc thực hiện những mục tiêu của Ba chương trình kinh tế (1986-1990), đã góp phần chứng minh đường lối đổi mới của Đảng là đúng đắn, bước đi của công cuộc Đổi mới là phù hợp. c) Thành tựu bước đầu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986-1990) đã giải quyết triệt để tình trạng khủng hoảng kinh tế -xã hội. d) Trong 5 năm (1986-1990), nhân dân Việt Nam đã thực hiện thành công tất cả các mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn do Đại hội VI (1986) của Đảng đề ra.

Xem chi tiết 47 lượt xem 1 tháng trước

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Cho đoạn tư liệu sau đây: Tư liệu. “Sau Chiến tranh lạnh, Đông Nam Á bước vào thời kì phát triển mới. Một trong những nhân tố chủ đạo vẽ nên bức tranh toàn cảnh của Đông Nam Á thời kì này là tiến trình liên kết khu vực. Chỉ trong vòng chưa đầy 10 năm, các nước Đông Nam Á đã hoàn thành quá trình khu vực hóa, được bắt đầu từ giữa thập niên 60 của thế kỉ trước, đưa ASEAN trở thành một tổ chức toàn khu vực, "một trung tâm quyền lực mới" ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương với tính thích nghi cao, sự năng động và sức sống mạnh mẽ.” (Lương Ninh, Lịch sử Đông Nam Á, NXB Giáo dục Việt Nam, 2005, tr.602.) a) Sau Chiến tranh lạnh, ASEAN tiến hành quá trình nhất thể hóa, hạn chế được các mâu thuẫn trong tổ chức. b) Sau Chiến tranh lạnh, Việt Nam là nước đầu tiên gia nhập vào Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. c) Chiến tranh lạnh có ảnh hưởng đến quá trình mở rộng tổ chức và phát triển của ASEAN. d) Tình hình Việt Nam ở những năm 60 của thế ki XX là một nhân tố khách quan tác động đến việc thành lập tổ chức ASEAN.

Xem chi tiết 74 lượt xem 1 tháng trước

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Cho những thông tin trong bảng sau đây: Giai đoạn Sự kiện 1967-1976 - Tập trung phát triển cơ cấu tổ chức, hoàn thiện nguyên tắc hoạt động, chú trọng hợp tác giữa các thành viên trong tổ chức. - Năm 1971, ASEAN ra Tuyên bố về khu vực hoà bình, tự do và trung lập. 1976-1999 - Năm 1976, ASEAN ra Tuyên bố về sự hòa hợp ASEAN I (Tuyên bố Bali), kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á. - Mở rộng ASEAN 5 thành ASEAN 10. 1999-2005 - ASEAN chú trọng củng cố sự đoàn kết trong tổ chức, đóng vai trò trung tâm trong quá trình liên kết khu vực Đông Nam Á. - Sau khi thông qua Hiến chương ASEAN (2007), ASEAN thông qua lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN.  2015-nay - Năm 2015, Cộng đồng ASEAN được thành lập, ASEAN tập trung thực hiện các mục tiêu của cộng đồng, thúc đẩy hợp tác nội khối. - ASEAN chủ động mở rộng quan hệ hợp tác với các chủ thể bên ngoài. a) Bảng thông tin trên phản ánh hành trình phát triển của tổ chức ASEAN từ khi thành lập đến nay. b) Việc ASEAN đóng vai trò trung tâm trong tiến trình liên kết khu vực Đông Nam Á là kết quả trực tiếp từ việc ký Tuyên bố Băng Cốc năm 1967. c) Việc ký kết Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á đã mở đường cho quá trình mở rộng thành viên của ASEAN. d) Sau khi Cộng đồng ASEAN được thành lập, tổ chức này đã giảm cường độ hợp tác nội khối để tập trung nhiều hơn vào quan hệ với các đối tác bên ngoài.

Xem chi tiết 53 lượt xem 1 tháng trước

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Cho đoạn tư liệu sau đây: Tư liệu. “Sau khi tiến hành Đổi mới Việt Nam đã nhanh chóng tiếp tục bố trí lại lực lượng quốc phòng, điều chỉnh lại thế đứng chân của các đơn vị bộ đội chủ lực, tạo ra thế phòng thủ hợp lý, vững chắc trên phạm vi cả nước và từng địa phương, tập trung vào các khu vực trọng điểm ở địa bàn chiến lược, hướng chiến lược. Phương án, kế hoạch phòng thủ chiến lược được xây dựng, bổ sung phù hợp với sự phát triển của tình hình thực tiễn, bảo đảm chủ động, sẵn sàng đối phó kịp thời, hiệu quả với các tình huống, không để đất nước bị động, bất ngờ về chiến lược.” (Nguyễn Ngọc Mão (Chủ biên), Lịch sử Việt Nam, Tập 15, NXB Khoa học xã hội 2017, tr. 348). a) Việc điều chỉnh thế đứng chân của các đơn vị bộ đội chủ lực sau khi tiến hành Đổi mới nhằm xây dựng thế phòng thủ hợp lý, vững chắc trên cả nước. b) Phương án, kế hoạch phòng thủ chiến lược của Việt Nam sau khi tiến hành Đổi mới được giữ nguyên, không thay đổi dù tình hình thực tiễn có biến động. c) Sau khi tiến hành Đổi mới, Việt Nam không còn chú trọng đến quốc phòng mà chuyển hoàn toàn sang phát triển kinh tế. d) Sau khi tiến hành Đổi mới, Việt Nam tăng cường mở rộng liên minh quân sự với các nước lớn nhằm củng cố thế trận quốc phòng.

Xem chi tiết 37 lượt xem 1 tháng trước

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Cho đoạn tư liệu sau đây: Tư liệu. “Bài học của thời kì Chiến tranh lạnh đã chứng tỏ phương thức quan hệ quốc tế lấy đối đầu chính trị - quân sự là chủ yếu không còn phù hợp, phải chịu nhiều tổn thất hoặc thất bại như hai nước Xô - Mỹ và một bị thương, một bị mất. Trong khi đó, phương thức lấy hợp tác và cạnh tranh về kinh tế - chính trị là chính lại thu được nhiều tiến bộ, kết quả như các nước Đức, Nhật và NICs. Sự hưng thịnh hay suy vong của một quốc gia quyết định bởi sức mạnh tổng hợp của quốc gia đó, mà chủ yếu là thực lực kinh tế và khoa học - kĩ thuật". (Vũ Dương Ninh (Chủ biên), Một số chuyên đề lịch sử thế giới, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2001, tr.401). a) Đoạn tư liệu cho rằng phương thức đối đầu chính trị - quân sự là chủ yếu đã mang lại nhiều thành tựu cho các nước như Mỹ và Liên Xô. b) Hợp tác và cạnh tranh trong lĩnh vực kinh tế - chính trị là con đường mang lại hiệu quả cao hơn cho sự phát triển của các quốc gia. c) Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, bài học từ Chiến tranh lạnh cho thấy quốc gia nào càng tập trung vào quân sự thì càng dễ có vị thế cao trên trường quốc tế. d) Thực lực kinh tế và khoa học - kĩ thuật có vai trò quan trọng đối với sự phát triển và hưng thịnh của một quốc gia.

Xem chi tiết 121 lượt xem 1 tháng trước