Danh sách câu hỏi
Có 3,900 câu hỏi trên 78 trang
Tìm những câu thuộc kiểu câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau:
(1) Khi biết bà đi chợ, tất cả chúng tôi, sáu, bảy đứa cháu của bà loan tin cho nhau rất nhanh. (2) Thế là, sáng hôm ấy, dù làm gì thì cỡ chín, mười giờ, chúng tôi cũng về đông đủ ở ngõ nhà. (3) Trong khi chờ đợi, chúng tôi đánh khăng, chơi khăng, chơi quay. (4) Khi thấy bà về, chúng tôi bỏ ngay con khăng, chạy ùa ra túm lấy áo bà. (5) Chúng tôi giậm chân, vỗ tay kéo về sân nhà. (6) Bà tôi từ từ hạ thúng xuống. (7) Ôi, một chiếc bánh đa vừng to như cái vỉ nằm ở trên cùng. (8) Bà tôi bẻ ra từng mẩu bằng bàn tay chia cho từng đứa một. (9) Chúng tôi ăn rau ráu. (10) bánh đa giòn quá, có vị bùi của vừng, có bị ngọt của mật. (11) Bà ngồi nhìn các cháu ăn ngon lành, cười sung sướng.
Các câu đó là: ………………………….
Điền vào chỗ trống, tiếng bắt đầu bằng: l hoặc n
Sông (1) ……… uốn khúc giữa (2) ………….rồi chạy dài bất tận. những bờ tre xanh vun vút chạy dọc theo bờ sông. Tối tối, khi ông trăn tròn vắt ngang ngọn tre soi bóng xuống dòng sông (3) ………….lánh thì mặt (4) ……….. gợn sóng, (5) ………………linh ánh vàng. Chiều chiều, khi ánh hoàng hôn buông xuống, em (6) ……….. ra sông hóng mát. Trong sự yên (7) ……………. Của dòng sông, em nghe rõ cả tiếng thì thào của hàng tre xanh và cảm thấy thảnh thơi, trong sáng cả tấm (8) …………….
(gợi ý lựa chọn: (1) lằm/nằm, (2) làng/nàng, (3) lấp/nấp, (4) lước/nước, (5)lung/nung, (6) lại/nại, (7) lặng/nặng, (8) lòng/nòng)
Chia các câu kể (đã được đánh số) trong đoạn văn sau thành hai nhóm:
(1) Gà của anh Bốn Linh nhón chân bước từng bước oai vệ, ức ưỡn ra đằng trước. (2) Bị chó vện đuổi, nó bỏ chạy. (3) Con gà của ông Bảy Hóa hay bới bậy. (4) Nó có bộ mào khá đẹp, lông trắng, mỏ như búp chuối, mào cờ, hai cánh như hai vỏ trai úp nhưng lại hay tán tỉnh láo khoét. (5) Sau gà ông Bảy Hóa, gà bà Kiên nổi gáy theo. (6) Gà bà Kiên là gà trống ta, lông đen, chân chì, có bộ giò cao, cổ ngắn.
Câu kể về sự vật
Câu tả về sự vật
Các câu:
Các câu:
Chú ý: ghi số thứ tự câu vào hai cột.
Khoanh tròn từ ngữ không thuộc nhóm nghĩa với các từ ngữ còn lại trong mỗi dãy từ sau:
(1) đèn ống ao, nhảy dây, quân cờ, diều, cờ tướng, dây thừng, bộ xếp hình, khăn bịt mắt, que chuyền, các viên sỏi.
(2) kéo co, chơi ô ăn quan, bịt mắt bắt dê, cờ tướng, chơi chuyền, chồng nụ chồng hoa, lắp ghép hình, rước đèn, nhảy dây, thả diều.